Mie – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Tỉnh Mie三重県
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji三重県
 • RōmajiMie-ken
Cặp đá Meoto Iwa ngoài khơi thành phố Ise, tỉnh Mie trong buổi hoàng hôn.
Cờ hiệu của tỉnh MieHiệu kỳBiểu hiệu của tỉnh MieBiểu hiệu
Vị trí tỉnh Mie trên bản đồ Nhật Bản.Vị trí tỉnh Mie trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Mie trên bản đồ Thế giớiTỉnh MieTỉnh Mie
Tọa độ: 34°43′48,9″B 136°30′31,2″Đ / 34,71667°B 136,5°Đ / 34.71667; 136.50000
Quốc gia Nhật Bản
VùngKinki (Tōkai)
ĐảoHonshu
Lập tỉnh18 tháng 4 năm 1876 (sáp nhập)
Đặt tên theoMie district
Thủ phủTsu
Phân chia hành chính7 huyện29 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcSuzuki Eikei, 一見勝之
 • Phó Thống đốcInagaki Kiyofumi, Watanabe Shin'ichirou
 • Văn phòng tỉnh13, phường Kōmeicho, thành phố Tsu 514-8570Điện thoại: (+81) 059-224-3070
Diện tích
 • Tổng cộng5,774,40 km2 (2,22.951 mi2)
 • Mặt nước0,7%
 • Rừng64,3%
Thứ hạng diện tích25
Dân số (1 tháng 10 năm 2015)
 • Tổng cộng1.815.865
 • Thứ hạng22
 • Mật độ314/km2 (810/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 7.656 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 3,144 triệu
 • Tăng trưởngGiữ nguyên 0,0%
Múi giờUTC+9, Giờ UTC+9
Mã ISO 3166JP-24
Mã địa phương240001
Thành phố kết nghĩaSão Paulo, Hà Nam, Valencia, Palau
Tỉnh lân cậnAichi, Gifu, Shiga, Kyōto, Nara, Wakayama

Sơ đồ hành chính tỉnh Mie

― Thành phố / ― Thị trấn

Websitewww.pref.mie.lg.jp
Biểu trưng
Hymn"Mie Kenminka" (三重県民歌, "Mie Kenminka"?)
Loài chimChoi choi cổ khoang (Charadrius alexandrinus)
Tôm rồng Nhật Bản (Panulirus japonicus)
HoaHanashōbu (Iris ensata ensata)
Động vật có vúTỳ linh Nhật Bản (Capricornis crispus)
CâyLiễu sam Jingū (trong đền Ise, Cryptomeria japonica)

Mie (三重県 (Tam Trọng huyện), Mie-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở tiểu vùng Tokai, vùng Kinki trên đảo Honshū.[1] Trung tâm hành chính là thành phố Tsu.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Mie ngày nay bao gồm ba tỉnh cũ: Ise, Shima và Iga và cả vùng cực đông của Kii. Thời Minh Trị Duy tân, triều đình Nhật Bản cho sắp xếp lại các đơn vị hành chánh cũ nhiều lần, trong đó khu vực Mie. Năm 1871 thì lấy vùng đất từ sông Kisosansen ở phía Bắc đến thị trấn Tsu lập nên tỉnh Anōtsu, trong khi vùng phía nam thì lập tỉnh Watarai. Năm 1872, tỉnh lỵ của Anōtsu chuyển từ Tsu tới Yokkaichi, và sau đó tên tỉnh đổi là Mie. Năm 1876 thì Mie nhập với Watarai, nhưng vẫn giữ tên Mie và tỉnh lỵ đặt lại ở Tsu.

Địa danh "Mie" tương truyền là do Yamato Takeru đặt cho khu vực này sau một cuộc chinh phạt phía Đông.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 14 thành phố đặt ở tỉnh Mie:

  • Iga
  • Inabe
  • Ise
  • Kameyama
  • Kumano
  • Kuwana
  • Matsusaka
  • Nabari
  • Owase
  • Shima
  • Suzuka
  • Toba
  • Tsu (thủ phủ)
  • Yokkaichi

Ngoài ra còn 15 làng:

  • Toin
  • Kihoku
  • Kisosaki
  • Asahi
  • Kawagoe
  • Komono
  • Kiho
  • Mihama
  • Meiwa
  • Odai
  • Taki
  • Minami-ise
  • Taiki
  • Tamaki
  • Watarai

Kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đại học Mie

Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]

Du lịch

[sửa | sửa mã nguồn]

Các địa phương kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Brasil São Paulo, Brasil
  • Trung Quốc Hồ Nam, Trung Quốc
  • Tây Ban Nha Valencia, Tây Ban Nha

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nussbaum, Louis-Frédéric. (2005). "Mie prefecture" in Japan Encyclopedia, p. 628, tr. 628, tại Google Books; "Kansai" in Japan Encyclopedia, p. 477, tr. 477, tại Google Books

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Mie.
  • Website chính thức của tỉnh Tam Trọng (tiếng Nhật) Lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2011 tại Wayback Machine
  • Thông tin du lịch Tam Trọng Lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2008 tại Wayback Machine
  • Outdoor Nhật Bản - Phần Tam Trọng
  • Mie International Exchange Foundation
  • x
  • t
  • s
Shadow picture of Mie Prefecture Mie
Hành chính
Thành phốđặc biệt
  • Yokkaichi
Cờ Mie
Thành phố
  • Tsu
  • Ise
  • Matsusaka
  • Kuwana
  • Suzuka
  • Nabari
  • Owase
  • Kameyama
  • Toba
  • Kumano
  • Inabe
  • Shima
  • Iga
Huyện
  • Inabe
  • Kitamuro
  • Kuwana
  • Mie
  • Minamimuro
  • Taki
  • Watarai
Thị trấn
  • Asahi
  • Kawagoe
  • Kihō
  • Kihoku
  • Kisosaki
  • Komono
  • Meiwa
  • Mihama
  • Minamiise
  • Ōdai
  • Taiki
  • Taki
  • Tamaki
  • Tōin
  • Watarai
  • x
  • t
  • s
Nhật Bản Vùng địa lí và Đơn vị hành chính Nhật Bản
Vùng địa lí
  • Hokkaidō
  • Tōhoku
  • Kantō
  • Chūbu
    • Hokuriku
    • Kōshin'etsu
    • Shin'etsu
    • Tōkai
  • Kinki
  • Chūgoku
    • San'in
    • San'yō
  • Shikoku
  • Kyūshū
    • Ryūkyū
    • Bắc Kyushu
Tỉnh
HokkaidōHokkaidō
Tōhoku
  • Akita
  • Aomori
  • Fukushima
  • Iwate
  • Miyagi
  • Yamagata
Kantō
  • Chiba
  • Gunma
  • Ibaraki
  • Kanagawa
  • Saitama
  • Tochigi
  • Tokyo
Chūbu
  • Aichi
  • Fukui
  • Gifu
  • Ishikawa
  • Nagano
  • Niigata
  • Shizuoka
  • Toyama
  • Yamanashi
Kinki
  • Hyōgo
  • Kyoto
  • Mie
  • Nara
  • Osaka
  • Shiga
  • Wakayama
Chūgoku
  • Hiroshima
  • Okayama
  • Shimane
  • Tottori
  • Yamaguchi
Shikoku
  • Ehime
  • Kagawa
  • Kōchi
  • Tokushima
KyūshūKyūshū:
  • Fukuoka
  • Kagoshima
  • Kumamoto
  • Miyazaki
  • Nagasaki
  • Ōita
  • Saga
Quần đảo Ryūkyū: Okinawa
  • Vùng và tỉnh
  • Sân bay
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • VIAF
  • GND
  • FAST
  • WorldCat
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Pháp
  • BnF data
  • Nhật Bản
  • Latvia
  • Israel
Địa lý
  • MusicBrainz area
Học thuật
  • CiNii
Khác
  • Yale LUX

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tìm Hiểu Về Tỉnh Mie Nhật Bản