Miền Bắc Và đông Bắc Bắc Bộ Đăc điểm Khí Hậu đông Bắc ... - 123doc

Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Cao đẳng - Đại học
  4. >>
  5. Khoa học xã hội
Miền bắc và đông bắc bắc bộ Đăc điểm khí hậu đông bắc bắc bộ, địa hình, địa chất, sinh vật Miền bắc và ĐÔNG bắc bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.15 MB, 70 trang )

Chương 2MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘPhạm Văn Thiện 10SDL /> MIỀN BẮC VÀ ĐƠNG BẮCBẮC BỘ1.1.Đặcđiểmchung.LOGO1.2.1.3.1.4.1.5.Đặcđiểmcácyếutố TNSựphânhóatrongmiền.Cáctiềmnăngtựnhiên.Khókhănvàbiệnpháp. LOGO1.1. Đặc điểm chung.Phía bắc:Là đườngbiêngiới Việt –Trung.Phía tây:dọc bờ phảithung lũngsơng Hồng,sơng Đáy.Phía Đơngvà ĐơngNam:là bờbiển từQuảngNinh đếnNinh Bình. b. Các đặc điểm độc đáo: 4 đặc điểmLOGOCó cấu tạo địa chất của một miền nền (rìa nền Hoa Nam).Có cấu trúc địa hình với các dãy núi hình vòng cung, đạibộ phận là đồng bằng và đồi núi thấp, địa hình thấp dầntừ Bắc xuống Nam.Nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc của gió mùa ĐơngBắc.Nơi tập trung nhiều nguồn tài nguyên có giá trị nhất nướcta. 1.2. Đặc điểm các yếu tố TNĐặc điểmđịa chấtĐặc điểmđịa hìnhĐặc điểmkhí hậuĐặc điểmthuỷ vănLOGOĐặc điểmthổnhưỡngsinh vật 1.2.1. Đặc điểm địa chấtLOGO- Miền có 8 cấu trúc nham tướng:-Cođới s.Hồng, s.Lô, s.Hiến, Hạ Lang, AnChâu, Duyên hải, Cơ Tơ, vùng trũng Hà Nội. Mỗi đới có đặc điểm riêng-Nguyên sinh đại:+ miền ở chế độ nền+ cuối nguyên sinh, hoạt động phá vỡ nền tảng lục địa.- Cổ sinh đại:+ Cambri hạ: biển tiến tạo nên vùng trũng, vùng biển nơng lắngđọng trầm tích đá vơi giả trứng cá+ Cambri trung: nâng lên nhiều nơi => gián đoạn trầm tích+ Cambri thượng: biển tiến mở rộng, trầm tích chủ yếu là cácbonat, lụcnguyên+ D1 chế độ biển tiến tiếp tục, kéo dài đến D3+ Vận động Hexini cuối P tồn miền được nâng lên- Trung sinh: có hiện tượng “hồi sinh kiến tạo”- Tân sinh đại: + Quá trình san bằng và BBN kéo dài đến Mioxen+ Làm tồn miền trẻ lại+ có những đứt gãy lớn 1.2.2 Đặc điểm địa hìnhLOGOTính chất miền đồi núi thấp độ cao TB 600m<1000m chiếm 90%DT, >1000m chiếm 10%.Miền còn cịn có các bề mặt san bằng cổDo lịch sửđịa chất &ngoại lựcHướng nghiêng địa hình: TB – ĐNHướng địa hình: hướng vịng cungMạng lưới thung lũng dày đặc, đào lòngmạnh => nhiều hẻm vựcĐBBB là kv ĐH độc đáo: bằng phẳng, rộng,núi bao quanh. LOGOHướng vòng cungHẻm vực Nho QuếĐồi núi thấp 1.2.3 Khí hậuLOGODo vị trí của miền cộng ĐH và hướng ĐH đã tạo nênnét riêng biệt đặc sắc. ĐH tiếp nối miền Hoa Nam,hướng núi vòng cung xoè ra p.Bắc chụm lại vùng TamĐảo nên:Chịu ả/h gió mùa Đơng Bắc với tính chấtmạnh mẽ nhất, nhiều nhất và ít bị biếntính+ Tần suất front lạnh lớn, nhiệt độ thấp+ Mức độ t/đ NPc sâu sắc,nhiệt độ 1, 2 thángkhô.Bão- Thời gian: 3tháng từ tháng 7-9- Hậu quả: mưalớn, lũ lụt- Biện pháp: đắpđê, trồng rừng… 1.2.4. Thủy vănCó 5 hệ thốngsơng chínhChế độ nướcphù hợpchế độ mưaSơng có hàmlượng phù salớn & giá trịkinh tế lớnLOGO- 5 hệ thống sơng chính: sơng Thao, Lơ, Cầu –Thương- Lục Nam, Kì Cùng và các sơng D.hải- Mật độ sơng dày đặc- Sơng mang tính chất già- Hướng sơng: vịng cung (trừ sơng Thao, Chảy)- Sơngnhiều nước, mơđun lớn:TB 20- 30 l/s/km- Chế độ nước phân hoá theo mùa: mùa lũ5- 10, mùa cạn tháng 11- 4-Bồi đắp phù sa cho đồng bằng s.Hồng-Tưới tiêu, giao thông, sinh hoạt, công nghiệp-Thuỷ điện LOGOSông CầuSông Lô đoạn qua Tuyên QuangSông Thao 1.2.5. Thổ nhưỡng – sinh vậtLOGO-Quá trình phân giải đấtThổ nhưỡngyếu-Đặc điểm đất: giàu ơxít Fe, Al, nghèobazơ, tầng mùn mỏng màu đen, xám sáng,khả năng trao đổi thấp- Chủ yếu là đất Feralít đỏ vàng (2,1 tr ha)-Đất phù sa: ở đồng bằng s.Hồng, diện tíchkhoảng 1,3 tr ha;Feralit trên đá vơi:diệntích khoảng 704.100 ha- Liên quan sinh vậtSinh vậtHoa Nam nhưng cólồi đặc hữu ưu thế- Các hệ sinh thái: rừng rậm nhiệt đớiGió mùa thường xanh, rừng á nhiệt đới,hệ sinh thái thuỷ sinh…- Rừng bị tàn phá nhiều LOGOĐất phù saRừng rậm nhiệt đớiPhá rừng 1.3. SỰ PHÂN HỐ TRONG MIỀN1KhuVIỆTBẮC2KhuĐƠNGBẮCLOGO3KhuĐBBẮC BỘ 1.3.1. KHU VIỆT BẮC.RanhiớiLOGOKhu ViệtBắc:b. Đặcđiểm địachấtc. Đặcđiểmđịa hìnhd. Đặcđiểm khíhậue. Đặcf. Đất vàđiểm thủySinh vậtvăn a. Ranh giớiPhía Bắc:dãy núi caobiên giớiViệt- TrungLOGOPhía Tây: đứtgãy dọc sơngHồng đếnvùng núi TamPhía Đơng: ĐảoPhía Nam:đứt gãy hìnhdãy núi thấpvịng CungBắc Tamphía Tây dãyĐảoNgân Sơn b, Địa chất- Là khu vựcLOGOcó lịch sử cổ nhất, nền móng là khối vịms.Chảy, được hình thành vào đại Cổ sinh, t/c đồng nhấttương đối của khu là t/c già của hệ tầng. Khu gồm nhữngnham tướng sau:+ Đới s.Hồng nằm kẹp giữa 2 đứt gãy sâu là s.Hồng - s.Chảy, nham tướng cổ nhất Việt Nam, dưới cùng là các đábiến chất mạnh của các nếp uốn cổ bị vị nhàu.trên có mộtít đá vơi tuổi D nằm không chỉnh hợp.Trên nữa là phấn sa,cuội kết, sa thạch. Trên cùng là trầm tích Đệ Tam dày 100800m.+ Đới s.Lô gồm cả lưu vực s.Lô- s. Gâm. Cấu trúc gồm đábiến chất tiền Cambri.Trên là đá vôi Cambri hạ, trên nữalà trầm tích trung sinh có phấn sa, diệp thạch sét, cuội kết,trên cùng là trầm tích Nêogen gồm cuội kết và sa thạchchứa than non LOGO+ Đới s.Hiến nằm ở rìa khối nâng Việt Bắc (phía Tây NgânSơn) tầng đá cổ nhất là đá vơi Cambri hạ và diệp thạchxám xanh tuổi Cambri thượng bị biến chất yếu. Trên làcác hệ tầng O, rồi D cũng rất phong phú.- Trong lịch sử phát triển, có nhiều lần hoạt động nâng lênlàm gián đoạn trầm tích. Khu này chịu ả/h mạnh của Tânkiến tạo, độ cao địa hình của phía Bắc, vùng thượng lưucủa s.Chảy, s.Lơ, s.Gâm, s.Nho Quế c. Địa hình1LOGOĐịa hình thấp dần từ b.giới Việt Trung về ĐN- Vùng thượng nguồn s.Chảy, s.Lô, s. Nho Quế nhiều đỉnh>2000m, cấu tạo bằng các khối granit+ Các đỉnh núi cao như: Tây Côn Lĩnh(2431m), Kiều LiêuTi(2403m), Putaca(2247m). Địa hình dốc,núi và thung lũngbao quanh phức tạp,sơng suối dày đặc, xâm thực mạnh,hiện tượng đất lở, đá trượt phổ biến.+ Sơn nguyên đá vôi cao: Bắc Hà, Simacai cấu tạo đá vôiCambri hạ, độ cao từ 1200- 1300m, địa hình sơn ngundạng đồi nhấp nhơ, sườn thoải nhưng vẫn lộ các chỏm, váchđá vôi trơ trụi, các phễu cacxto+ Sơn nguyên Quản Bạ- Đồng Văn: Quản Bạ là khối đá vơivững chắc, hiểm trở, h>1000m, có nơi sơng ngịi xẻ thànhvực thẳm, thung lũng cacxto. LOGO- Về trung tâm: h>1000m:phiaYa- phia Biooc, dãy núi trunglưu s,Gâm địa hình mặt bàn chắc nịch, ít cắt xẻ, hiểm trở- Phần Đông Nam là vùng đồi rộng lớn h

Từ khóa » Sinh Vật Của Miền Bắc Và đông Bắc Bắc Bộ