Miêu Tả Bạn Thân Bằng Tiếng Anh

Miêu tả bạn thân bằng Tiếng AnhViết về bạn thân bằng tiếng Anh có dịch Tải về Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Tổng hợp đoạn văn viết về bạn thân bằng tiếng Anh hướng dẫn cách viết đoạn văn tiếng Anh kể về bạn thân bằng tiếng Anh gồm 21 bài viết Tiếng Anh khác nhau có dịch liên quan đến miêu tả bạn thân và nhiều từ vựng tiếng Anh miêu tả ngoại hình & tính cách bạn thân và cấu trúc câu thường gặp trong văn miêu tả Tiếng Anh.

21 Đoạn văn kể về bạn thân bằng tiếng Anh ngắn gọn

  • Dàn ý Đoạn văn tả bạn thân bằng tiếng Anh
  • Tả về người bạn thân bằng tiếng Anh ngắn gọn - Bài viết số 1
  • Miêu tả bạn thân bằng tiếng Anh lớp 11 có dịch - Bài viết số 2
  • Tả về bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 3
  • Miêu tả về bạn thân bằng tiếng Anh - Bài viết số 4
  • Miêu tả ngoại hình bạn thân bằng tiếng Anh - Bài viết số 5
  • Đoạn văn tả bạn thân bằng tiếng Anh - Bài viết số 6
  •  Đoạn văn giới thiệu bạn thân bằng tiếng Anh - Bài viết số 7
  • Viết đoạn văn về người bạn thân bằng tiếng Anh có dịch - Bài viết số 8
  • Miêu tả một người bạn bằng tiếng Anh - Bài viết số 9
  • Mô tả một người bạn bằng tiếng Anh - bài viết số 10
  • Giới thiệu bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 11
  • Miêu tả người bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 12
  • Miêu tả bạn bằng tiếng Anh - bài viết số 13
  • Viết về người bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 14
  • Mô tả người bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 15
  • Nói về bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 16
  • Viết đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 17
  • Tả bạn thân bằng tiếng Anh lớp 6 ngắn gọn - bài viết số 18
  • Miêu tả bạn thâm bằng Tiếng Anh số 19
  • Miêu tả bạn thân bằng Tiếng Anh số 20
  • Miêu tả bạn thân bằng Tiếng Anh số 21
  • Từ vựng tiếng Anh miêu tả ngoại hình bạn thân
  • Từ vựng tiếng Anh miêu tả tính cách bạn thân
  • Cấu trúc câu thường gặp khi miêu tả một người bạn

Dàn ý Đoạn văn tả bạn thân bằng tiếng Anh

Trong bài văn tả người bạn của em bằng tiếng Anh nhất định phải bao gồm những ý chính dưới đây

- Introduce about your friend - Giới thiệu về người bạn thân của mình.

- What is your friend look like? Miêu tả ngoại tình của bạn thân.

- What is her/ his character? Miêu tả tính cách của bạn thân.

- What is her/ his favorite things? What are her/ his strong/ weakness? Nói về sở thích, sở trường, sở đoản của bạn thân.

- Why do you like your friend? Điểm bạn yêu thích nhất ở bạn thân.

- Give any advice for friend? Góp ý cho bạn thân (nếu có).

- How much do you like your friend? Nói lên cảm xúc của mình đối với bạn thân (yêu quý như thế nào).

Tả về người bạn thân bằng tiếng Anh ngắn gọn - Bài viết số 1

Miêu tả bạn thân bằng Tiếng Anh

I have a best friend named Phuong, we have been together since we were just little kids. She is tall and thin. She has beautiful bright skin and brown eyes. She has long black curly hair. We have a lot of things in common, such as we love the same K-pop boyband, food and books. Phuong is my classmate, so we always help each other with the homework and school projects. We spend every minute of our break time and play together. At the weekend, we often go shopping, go to the cinema and talk about secret things. I really like my best friends.

Google dịch

Tôi có một người bạn thân nhất tên Phương, chúng tôi chơi với nhau từ khi còn nhỏ. Cô ấy cao và gầy. Cô ấy có làn da sáng đẹp và đôi mắt nâu. Cô ấy có mái tóc xoăn dài màu đen. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung, chẳng hạn như cùng yêu thích một nhóm nhạc nam K-pop, cùng đồ ăn và sách. Phương là bạn cùng lớp của tôi, vì vậy chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và các dự án ở trường. Chúng tôi dành từng phút trong giờ giải lao và chơi cùng nhau. Vào cuối tuần, chúng tôi thường đi mua sắm, đi xem phim và nói về những điều thầm kín. Tôi thực sự thích những người bạn tốt nhất của tôi.

Miêu tả bạn thân bằng tiếng Anh lớp 11 có dịch - Bài viết số 2

My best friend in high school is Lan. Lan sits next to me in class, eats with me at break time, and hangs out with me after school. She has beautiful and long hair; my mother always says that I need to pay more attention to my hair so it can be pretty as hers. I am good at English while Lan is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our study, Lan is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only she can know my true feelings. We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.

Bài dịch:

Bạn thân nhất ở trường của tôi là Lan. Lan ngồi cạnh tôi trong lớp, ăn cùng tôi vào giờ giải lao, và cùng đi chơi với tôi sau giờ tan trường. Cô ấy có mái tóc dài và đẹp, mẹ tôi luôn bảo rằng tôi cần chú ý đến mái tóc của tôi nhiều hơn để nó có thể được đẹp như tóc Lan. Tôi giỏi tiếng Anh còn Lan giỏi Toán, vậy nên chúng tôi có thể giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi một trong hai chúng tôi gặp rắc rối trong những môn đó. Bên cạnh việc học, Lan luôn bên cạnh tôi mỗi khi tôi buồn. Tôi kể Lan nghe nghe mọi thứ, và chỉ có Lan biết được cảm giác thật sự của tôi. Chúng tôi đã là bạn kể từ khi cả hai còn nhỏ, và tôi sẽ giữ tình bạn này mãi mãi.

Tả về bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 3

Hang is one of my best friends. She sits next to me in class. She always eats with me at recess, and hangs out with me after school. She has short and beautiful curly brown hair. She look so sporty. I am good at Literature while Hang is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our studies, Hang is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only her can know my true feelings. She always gives me many useful advices, which are good for me. We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.

Google dịch sang tiếng việt

Hằng là một trong những người bạn thân nhất của tôi. Cô ấy ngồi cạnh tôi trong lớp. Cô ấy luôn ăn cùng tôi vào giờ giải lao, và đi chơi với tôi sau giờ học. Cô ấy có mái tóc nâu xoăn ngắn và đẹp. Cô ấy trông rất thể thao. Em giỏi Văn, Hằng giỏi Toán nên chúng em có thể giúp đỡ nhau mỗi khi gặp khó khăn trong việc hiểu các môn đó. Bên cạnh việc học, Hằng luôn ở bên cạnh tôi mỗi khi tôi buồn. Tôi nói với cô ấy tất cả mọi thứ, và chỉ có cô ấy mới có thể biết được cảm xúc thật của tôi. Cô ấy luôn cho tôi nhiều lời khuyên hữu ích, tốt cho tôi. Chúng tôi đã là bạn thân từ khi còn nhỏ, và tôi sẽ giữ tình bạn này mãi mãi.

Miêu tả về bạn thân bằng tiếng Anh - Bài viết số 4

My best friend classmate is Ngan. We have knoew each other when we were kids. She has nice appearance. She has long black hair and beautiful eyes. She is tall and thin like a model. Not only does she have a pretty appearance but she also has good characteristics. When I feel sad, nervous or stressful, she is always by my side and encourage me to solve the trouble in my life. I'm so grateful for it. Moreover, she once said that:" If oneday you feel like crying, call me..I don't promise that i will make you laugh..but i can cry with you". We share a lot of things such as dress, books, hobbies,.. I strongly believe that our relationship is lasting forever. I love Ngan very much.

Dịch sang tiếng việt

Bạn thân nhất lớp của tôi là Ngân. Chúng tôi đã quen nhau khi chúng tôi còn là những đứa trẻ. Cô ấy có ngoại hình đẹp. Cô ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt đẹp. Cô ấy cao và gầy như người mẫu. Không chỉ có ngoại hình xinh xắn mà cô ấy còn có những tính cách tốt. Khi tôi cảm thấy buồn, lo lắng hay căng thẳng, cô ấy luôn ở bên và động viên tôi giải quyết những rắc rối trong cuộc sống. Tôi rất biết ơn vì điều đó. Hơn nữa, cô ấy đã từng nói rằng: "Nếu một ngày nào đó bạn cảm thấy muốn khóc, hãy gọi cho tôi ... Tôi không hứa rằng tôi sẽ làm cho bạn cười..nhưng tôi có thể khóc cùng bạn". Chúng tôi chia sẻ với nhau rất nhiều thứ như ăn mặc, sách vở, sở thích, .. Tôi rất tin tưởng rằng mối quan hệ của chúng tôi sẽ bền lâu mãi mãi. Tôi yêu Ngân rất nhiều.

Miêu tả ngoại hình bạn thân bằng tiếng Anh - Bài viết số 5

I have a best friend named Linh, we have been together since we were just little kids. She has beautiful bright skin and brown eyes. We have a lot of things in common, such as we love the same band, food and books. She and I even share the same name, and it is a small surprise for anyone who has talked to us. Linh is not my classmate, but we always help each other with the homework and school projects. We spend every minute in our break time to talk about all the things that happen in class, and people usually ask what can even makes us laugh that hard. Sometimes I think it is like we have been best mates since forever, and I hope that we will be happy like this for a very long time.

Dịch:

Tôi có một người bạn thân tên Linh, chúng tôi đã chơi cùng nhau kể từ khi còn là những đứa trẻ. Cô ấy có một làn da trắng rất đẹp và đôi mắt lo đen láy. Chúng tôi có nhiều điểm chung, ví dụ như tôi và cậu ấy thích chung một ban nhạc, thức ăn và sách. Tôi và cô ấy thậm chí còn có chung tên, và đó là một điều ngạc nhiên nhỏ cho những ai từng nói chuyện với chúng tôi. Linh không phải là bạn chung lớp với tôi, nhưng chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và những dự án của trường. Chúng tôi dành từng phút của giờ nghỉ trưa để nói về mọi chuyện ở lớp, và mọi người thường thắc mắc điều gì có thể khiến hai chúng tôi cười nhiều đến vậy. Đôi khi tôi nghĩ rằng chúng tôi đã là bạn thân từ rất lâu rồi, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn vui vẻ như thế thật lâu nữa.

Đoạn văn tả bạn thân bằng tiếng Anh - Bài viết số 6

I and Khai are team mates in our school’s soccer team, and that is the reason we became best friends. At first we did not know each other, but we quickly became close after just a few weeks. Khai is a good player, so he always helps me practice to improve my skills. In order to thank him, I become his instructor in some of the subjects in class. I am as tall and slim as Khai, and many people say that we look like brothers. In fact, we are even closer than brothers. We can share almost everything, from feelings to clothes and hobbies. I always proud of our friend ship, and we will keep it like this as long as we can.

Bài dịch

Tôi và Khải là đồng đội trong đội bóng đá của trường, và đó là lý do chúng tôi trở thành bạn thân. Lúc đầu chúng tôi không biết gì về nhau, nhưng chỉ một vài tuần sau chúng tôi nhanh chóng trở nên gần gũi. Khải là một cầu thủ giỏi, vậy nên cậu ấy luôn giúp tôi luyện tập để cải thiện kỹ năng. Để cảm ơn Khải, tôi làm người hướng dẫn cho cậu ấy trong một số môn học ở lớp. Tôi cao và ốm như Khải, và rất nhiều người nói chúng tôi nhìn giống hai anh em. Thực tế thì chúng tôi còn thân hơn anh em. Chúng tôi chia sẻ với nhau gần như mọi thứ, từ cảm giác đến quần áo và sở thích. Tôi luôn tự hào về tình bạn này, và chúng tôi sẽ giữ như thế này đến lâu nhất có thể.

Đoạn văn giới thiệu bạn thân bằng tiếng Anh - Bài viết số 7

Vocabulary:

  • Exist (v): Tồn tại.
  • Prove (v): Chứng minh, chứng tỏ.
  • Pick someone up (v): Đón, rước.

People say that friendship cannot exist between a girl and a boy, but I and my best mate Nam are proving that statement is wrong. Nam is my neighbor, and we are even study in the same class. Every morning, Nam stops by and picks me up in his bike, and sometimes I make him breakfast in other to thank him for being my driver. He is tall and slim, so I have to chase him when we walk together. He always makes a joke on me for being shorter than him. After school, we usually do our homework together at my house, and my mother always invites him to stay for dinner. We like each other a lot, and we will be best friends forever.

Bài dịch

Mọi người nói rằng tình bạn không tồn tại giữa hai người nam và nữ, nhưng tôi và bạn thân Nam chứng minh rằng câu nói đó là sai. Nam là hàng xóm của tôi, và chúng tôi thậm chí còn học chung lớp. Mỗi buổi sáng Nam ghé ngang và đón tôi bằng xe đạp, và đôi khi tôi làm bữa sáng cho Nam để cảm ơn vì đã làm tài xế cho tôi. Nam cao và ốm, vì thế tôi phải chạy theo mỗi khi chúng tôi đi cùng nhau. Nam luôn trêu ghẹo tôi vì tôi thấp hơn cậu ấy. Sau giờ học, chúng tôi thường làm bài tập chung tại nhà tôi, và mẹ tôi luôn mời cậu ấy ở lại ăn tối. Chúng tôi rất quý mến nhau, tôi và cậu ấy sẽ mãi là bạn thân.

Viết đoạn văn về người bạn thân bằng tiếng Anh có dịch - Bài viết số 8

Among my friends, I cherish the most is Hong. She is a good student of my class, she lived with her mother in a small house near my house. She has short black hair, oval face and brown eyes. What particularly struck me about her was the smile. She looks so lovely when he smiles. She is a friend that I can share everything. She always believed and helped me in every situation. She is gentle and endearing all friends. She likes Literacy, reading, listening to music. Hong and I have a lot in common with each other, has become good friends over the past 5 years. Although time has passed long in any case, Hong and I also trying to keep this friendship.

Bài dịch

Trong số các bạn bè của tôi, tôi trân trọng nhất là Hồng. Bạn ấy là một học sinh giỏi của lớp, bạn ấy sống cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ ở bên cạnh nhà tôi. Hồng có mái tóc đen và ngắn, khuôn mặt trái xoan và đôi mắt màu nâu. Điều làm tôi ấn tượng nhất về Hồng là nụ cười. Khi cười, Hồng trông rất đáng yêu. Cô ấy là người tôi có thể chia sẻ mọi thứ. Cô ấy luôn tin tưởng và giúp đỡ tôi trong mọi tình huống. Cô ấy thân thiện và được mọi người quý mến. Hồng thích văn chương, thích đọc sách, nghe nhạc. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung và đã là bạn bè của nhau hơn 5 năm. Dù thời gian có trôi đi, chúng tôi vẫn luôn cố gắng để giữ mãi tình bạn này.

Miêu tả một người bạn bằng tiếng Anh - Bài viết số 9

My best friend is my classmate at school. She and I have been studying together since we entered school in kindergarten. We have studied together all these years. We also travel by the school bus together because we stay close to each other. Her home is only a ten minute walk from my place.

My friend is kindly and sweet-natured. We are always happy to be with each other. We enjoy studying, playing and eating together. If I am sad she will do all she can to make me smile and feel happy.

She has always been kind and helpful to me. When I miss school because I am unwell she comes to my place to share with me all that has been done at school. When she misses school I too help her with all that has been covered at school. We also play badminton together in the evenings.

Dịch:

Người bạn tốt nhất của tôi là bạn cùng lớp ở trường. Cô ấy và tôi học cùng nhau từ hồi mẫu giáo. Chúng tôi đã học cùng nhau trong suốt những năm đó. Chúng tôi cũng đi học bằng xe buýt của trường học với nhau vì chúng tôi ở gần nhau. Nhà cô ấy chỉ cách nhà tôi mười phút đi bộ.

Cô ấy là một người tốt bụng và ngọt ngào. Chúng tôi luôn vui vẻ khi ở bên nhau. Chúng tôi thích học, chơi và ăn cùng nhau. Nếu tôi buồn cô ấy sẽ làm tất cả những gì có thể để khiến tôi mỉm cười và cảm thấy hạnh phúc.

Cô ấy luôn tốt bụng và giúp đỡ tôi. Khi tôi nghỉ học vì ốm, cô ấy đến nhà tôi để chia sẻ với tôi tất cả những gì đã làm ở trường. Khi cô ấy nghỉ học, tôi cũng giúp cô ấy với tất cả những gì đã được học ở trường. Chúng tôi cũng chơi cầu lông cùng nhau vào buổi tối.

Mô tả một người bạn bằng tiếng Anh - bài viết số 10

I don’t have too many friends. However, I am very lucky to have a close friend. Her name is Huong. We have been friends for 10 years. She has a very lovely figure. She is short but not fat. She has fair skin and red lips. She has big and round eyes. I really like her eyes. Huong is a girl who likes simplicity. She doesn’t dress fancy. She knows how to care and help others. Huong is a thoughtful girl. She cooks very well. In her free time she would make snacks for me and my friends to eat together. She is a good listener. When things are sad, I tell her. Talking with her I felt very comfortable. I am very happy to have a close friend of hers.

Bản dịch nghĩa

Tôi không có quá nhiều bạn bè. Tuy nhiên, tôi rất may mắn khi có một người bạn thân. Cô ấy có tên là Huong. Chúng tôi đã là bạn của nhau được 10 năm. Cô ấy có dáng người rất đáng yêu. Cô ấy lùn nhưng không béo. Cô ấy có làn da trắng và đôi môi đỏ. Cô ấy có đôi mắt to và tròn. Tôi rất thích đôi mắt của cô ấy. Hương có phương là một cô gái thích sự giản dị. Cô ấy không ăn mặc cầu kỳ. Cô ấy rất biết cách quan tâm và giúp đỡ người khác. Hương là một cô gái chu đáo. Cô ấy nấu ăn rất ngon. Thời gian rảnh cô ấy sẽ làm đồ ăn vặt cho tôi và những người bạn khác cùng ăn. Cô ấy là người hay lắng nghe người khác. Khi có chuyện buồn tôi thường kể cho cô ấy nghe. Nói chuyện cùng cô ấy tôi cảm thấy rất dễ chịu. Tôi rất hạnh phúc khi có người bạn thân là cô ấy.

Giới thiệu bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 11

I have a best friend. She went to the same high school as me. We sit at the same table together. Her name is Thuy. She is tall and beautiful. Thuy has a lot of pursuers, but she doesn’t love anyone. She has a very good academic record. At the same time, she also has a very good voice. When my school has a program, she will join. I was impressed by her confidence and friendliness. She often tells me funny stories. Every time I have a sad story I will tell her. She knows how to comfort others. I always feel better after talking to her. She is a kind girl who helps out with friends. She sings well, but her hobby is drawing. Although she is not good at drawing, she is constantly trying. I joined her in a painting class near the school. I hope we can keep this friendship forever.

Bản dịch

Tôi có một người bạn thân. Cô ấy học cùng trường cấp 3 với tôi. Chúng tôi ngồi cùng bàn với nhau. Cô ấy tên là Thùy. Cô ấy cao và xinh đẹp. Thùy có rất nhiều người theo đuổi nhưng cô ấy không yêu ai cả. Cô ấy có thành tích học tập rất tốt. Đồng thời, cô ấy cũng có giọng hát rất hay. Khi trường tôi tổ chức chương trình gì đó cô ấy sẽ tham ra. Tôi bị ấn tượng bởi sự tự tin và thân thiện của cô ấy. Cô ấy thường kể cho tôi những câu chuyện hài hước. Mỗi lần có chuyện buồn tôi sẽ kể với cô ấy. Cô ấy rất biết cách an ủi người khác. Tôi luôn cảm thấy ổn hơn sau khi tâm sự với cô ấy. Cô ấy là một cô gái tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè. Cô ấy hát hay nhưng sở thích của cô ấy lại là vẽ. Mặc dù vẽ chưa giỏi nhưng cô ấy không ngừng cố gắng. Tôi đã cùng cô ấy tham gia lớp học vẽ gần trường. Tôi hy vọng chúng tôi có thể giữ mãi tình bạn này.

Miêu tả người bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 12

Among my friends, I cherish the most is Huong. She is a good student in my class, she lived with her parents in a big house near my house. She has long brown hair, round face and brown eyes. What particularly struck me about her was the smile. She looks so lovely when he smiles. She is a best friend that I can share everything with. She always believed and helped me in every situation. She is gentle and endearing all friends. She likes Literacy, reading, listening to music. Huong and I have a lot in common with each other, and have become good friends over the past 5 years. Although time has passed long in any cases, Huong and I are also trying to keep this friendship.

Nội dung dịch

Trong số các bạn bè của tôi, tôi trân trọng nhất là Hương. Bạn ấy là một học sinh giỏi của lớp, bạn ấy sống cùng bố mẹ cô ấy trong một ngôi nhà to ở bên cạnh nhà tôi. Hương có mái tóc nâu và dài, khuôn mặt tròn và đôi mắt màu nâu. Điều làm tôi ấn tượng nhất về Hương là nụ cười. Khi cười, Hương trông rất đáng yêu. Cô ấy là người tôi có thể chia sẻ mọi thứ. Cô ấy luôn tin tưởng và giúp đỡ tôi trong mọi tình huống. Cô ấy thân thiện và được mọi người quý mến. Hồng thích văn chương, thích đọc sách, nghe nhạc. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung và đã là bạn bè của nhau hơn 5 năm. Dù thời gian có trôi đi, chúng tôi vẫn luôn cố gắng để giữ mãi tình bạn này.

Miêu tả bạn bằng tiếng Anh - bài viết số 13

I have a best friend, and his name is Minh. Minh has been my classmate since we were in elementary school, and it means that we have been friends for more than ten years. Minh lives near my house, so it can be said that he is also my neighbor. He is a slim boy with curly black hair. He wears a pair of very thick classes since he is short eye sighted. He has been wearing them since he was at grade 4, and it is hard to recognize him without his classes even for me. Minh is a good student at our school, but in return he is pretty bad at outdoor activities and sports. He spends most of his time studying, and his free time is used for playing video games or eating. I am his best friend, but my appearance is the total opposite from him. I am a tall and slim girl, and I love to play sports like basketball and badminton. I try my best to take him outside, but I usually fail to do so. Instead, I will sit down and play games with him, and after that we will go outside to get something to eat. He helps me a lot with the school work, and we usually study together. We do our own homework, but after that we will exchange our notebooks to check each other's result. Every morning he stops by my house and waits for me to go to school together. We ride our own bikes, but recently his mother has an idea for him to work out that he has to take me to school on his bike as his morning exercise. Although he is not a prominent boy, most of the classmates still like him because of his kind and gentle personality. I am proud to have a friend like him, and I think that we are totally suitable for each other.

Nội dung dịch

Tôi có một người bạn thân, tên của cậu ấy là Minh. Minh đã là bạn cùng lớp với tôi kể từ khi chúng tôi mới học tiểu học, và điều đó có nghĩa rằng chúng tôi đã làm bạn được hơn mười năm rồi. Minh sống ở gần nhà tôi, vì thế nên cũng có thể nói cậu ấy là hàng xóm của tôi. Cậu ấy là một cậu bé thân hình cân đối với mái tóc xoăn màu đen. Cậu ấy mang một cặp kính dày vì cậu ấy bị cận. Minh đã mang cặp kính ấy kể từ lớp 4, và rất khó để nhận ra cậu ấy khi không đeo kính cho dù người đó có là tôi đi chăng nữa. Minh là một học sinh giỏi ở trường, nhưng đổi lại cậu ấy lại khá tệ trong các hoạt động ngoài trời và thể thao. Cậu ấy dành hầu hết thời gian để học, và thời gian rảnh thì được sử dụng để chơi trò chơi điện tử hoặc ăn uống. Tôi là bạn thân nhất của Minh, nhưng ngoại hình của tôi lại trái ngược với cậu ấy. Tôi là một cô gái cao và ốm, và tôi rất thích chơi các môn thể thao như bóng rổ và cầu lông. Tôi cố gắng dẫn Minh ra ngoài chơi, nhưng thường thì tôi thất bại. Thay vào đó, tôi sẽ ngồi chơi điện tử với cậu ấy và sau đó chúng tôi cùng ra ngoài ăn uống. Minh giúp tôi rất nhiều trong việc học, và chúng tôi thường học chung với nhau. Chúng tôi tự làm bài tập, nhưng sau đó chúng tôi sẽ trao đổi với nhau để kiểm tra kết quả. Mỗi buổi sáng cậu ấy ghé ngang nhà tôi và đợi tôi đi học cùng. Chúng tôi tự đạp xe riêng, nhưng mẹ cậu ấy có một ý tưởng để giúp cậu ấy vận động bằng cách bảo cậu ấy phải chở tôi đến trường như một bài thể dục buổi sáng. Mặc dù Minh không phải là một cậu bạn nổi bật, hầu hết các bạn đều thích cậu ấy bởi vì tính cách nhẹ nhàng và tốt bụng. Tôi rất tự hào khi có một người bạn như thế, và tôi nghĩ rằng chúng tôi hoàn toàn phù hợp với đối phương.

Viết về người bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 14

My best friend is Lien. She has been my friend for 6 years. I’ve known her from grade 6 until now. She helps me a lot when I need her help, such as when I have problems, and she gives me a lot of advice and tells me the truth more than any one. She has a lot of things that I like, such as her great hair and gorgeous smile, and she always makes me happy because she is my real friend. In conclusion, Lien is my best friend until now, and I really miss her.

Google dịch

Bạn thân nhất của tôi là Liên. Cô ấy đã là bạn của tôi được 6 năm. Tôi biết cô ấy từ năm lớp 6 cho đến nay. Cô ấy giúp tôi rất nhiều khi tôi cần cô ấy giúp đỡ, chẳng hạn như khi tôi gặp khó khăn, và cô ấy đã cho tôi rất nhiều lời khuyên và nói cho tôi sự thật hơn bất kỳ ai. Cô ấy có rất nhiều điều mà tôi thích, chẳng hạn như mái tóc tuyệt vời và nụ cười tuyệt đẹp, và cô ấy luôn khiến tôi hạnh phúc vì cô ấy là người bạn thực sự của tôi. Kết lại, Liên là bạn thân nhất của tôi cho đến bây giờ, và tôi rất nhớ cô ấy.

Mô tả người bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 15

My best friend is Ngoc. We have been playing together since we were 6 years old. She has a tall figure with fair skin. Ngoc has short black hair with big and round eyes. I have to admit, sometimes I envy her a lot. I really like her eyes. Ngoc is a very good and caring friend. She always helps me in all matters. When I have difficulties, I always talk and share with Ngoc. She will give me extremely good advice. Ngoc loves to cook. Ngoc often invites me to her house to cook with her. She often makes candies and cakes for me. I feel very happy to have a close friend like Ngoc.

Gg dịch

Bạn thân nhất của tôi là Ngọc. Chúng tôi chơi với nhau từ năm 6 tuổi. Cô có dáng người cao với làn da trắng. Ngọc có mái tóc đen ngắn với đôi mắt to và tròn. Tôi phải thừa nhận rằng, đôi khi tôi ghen tị với cô ấy rất nhiều. Tôi thực sự thích đôi mắt của cô ấy. Ngọc là một người bạn rất tốt và chu đáo. Cô ấy luôn giúp đỡ tôi trong mọi vấn đề. Khi gặp khó khăn, tôi luôn tâm sự và chia sẻ cùng Ngọc. Cô ấy sẽ cho tôi những lời khuyên cực kỳ tốt. Ngọc rất thích nấu ăn. Ngọc thường mời tôi đến nhà nấu cơm cùng. Cô ấy thường làm kẹo và bánh ngọt cho tôi. Tôi cảm thấy rất hạnh phúc khi có một người bạn thân như Ngọc.

Nói về bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 16

My name is Nam. I have a friend near my house. His name is Phong. We have played together since we were three years old. Every day we go to school and come back home together. Since my house and Phong are close together, we always play together. Phong is a funny person. We often play soccer and badminton after school. Phong is better than me. He often instructs me to do the difficult homework. Phong is a good student so my parents really like him. Phong is very hard-working, in his free time he often helps his mother clean the house and cook rice. I am very proud to have a friend like Phong.

Dịch Anh-Việt

Tôi tên Nam. Tôi có một người bạn gần nhà. Anh ấy tên là Phong. Chúng tôi đã chơi với nhau từ khi chúng tôi ba tuổi. Mỗi ngày chúng tôi đến trường và trở về nhà cùng nhau. Vì nhà tôi và Phong gần nhau nên chúng tôi hay chơi với nhau. Phong là một người vui tính. Chúng tôi thường chơi bóng đá và cầu lông sau giờ học. Phong giỏi hơn tôi. Anh ấy thường hướng dẫn tôi làm những bài tập khó. Phong là một học sinh giỏi nên bố mẹ tôi rất quý. Phong rất chịu khó, những lúc rảnh rỗi anh thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm. Tôi rất tự hào khi có một người bạn như Phong.

Viết đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh - bài viết số 17

My best friend is Phuong. We have been close friend since we were five years old. She is very beautiful with long black hair. She has an oval face and brown eyes. She is very intelligent and she always helps me with difficult exercises. We have many same interests, such as a liking for the same music band, cuisine, and genre of books. We spend every minute of our break time discussing everything that happens in class, and others often wonder what makes us laugh so hard. We sometimes hang out at weekend and talk about some secrets. I wish we are close friends forever.

Google dịch

Bạn thân nhất của tôi là Phương. Chúng tôi là bạn thân từ khi lên năm tuổi. Cô ấy rất xinh đẹp với mái tóc đen dài. Cô ấy có khuôn mặt trái xoan và đôi mắt nâu. Cô ấy rất thông minh và luôn giúp đỡ tôi những bài tập khó. Chúng tôi có nhiều sở thích giống nhau, chẳng hạn như cùng thích một ban nhạc, ẩm thực và thể loại sách. Chúng tôi dành từng phút trong giờ giải lao để thảo luận về mọi thứ diễn ra trong lớp và những người khác thường thắc mắc điều gì khiến chúng tôi cười ngặt nghẽo như vậy. Thỉnh thoảng chúng tôi đi chơi vào cuối tuần và nói về một số bí mật. Tôi ước chúng ta là bạn thân mãi mãi.

Tả bạn thân bằng tiếng Anh lớp 6 ngắn gọn - bài viết số 18

Hoa is my best friend. She is very kind. She has long, curly brown hair. I really like Hoa because she is very friendly. She is always ready to talk and make new friends. We enjoy playing games and walking in the park together. One thing that makes Hoa special is her kindness. She is never mean to anyone and always treats everyone with respect. I’m so lucky to have Hoa as my friend. She always listens to my stories. Hoa is an amazing friend, and I’m grateful for this friendship.

Google dịch

Hoa là người bạn tốt nhất của tôi. Cô ấy rất tốt. Cô ấy có mái tóc dài và xoăn màu nâu. Tôi rất thích Hoa vì cô ấy rất thân thiện. Cô ấy luôn sẵn sàng trò chuyện và kết bạn mới. Chúng tôi thích chơi trò chơi và đi dạo trong công viên cùng nhau. Một điều khiến Hoa trở nên đặc biệt là lòng tốt của cô ấy. Cô ấy không bao giờ ác ý với bất cứ ai và luôn đối xử tôn trọng với mọi người. Tôi thật may mắn khi có Hoa là bạn của mình. Cô ấy luôn lắng nghe những câu chuyện của tôi. Hoa là một người bạn tuyệt vời và tôi rất biết ơn về tình bạn này.

Miêu tả bạn thâm bằng Tiếng Anh số 19

My best friend is Quan. We both study in a similar secondary school. We also live in a similar neighborhood. He is a good looking boy. He is tall and he has brown eyes. We have made many memories together. Having a best friend like Quan makes my life simpler. In any tough situations, we support each other. Whenever I am being in difficult troubles, my best friend encourages me by giving me all the supports as well as helping me. We plan our weeks and spend time together. My best friend has been my emotional support. Nobody can replace my best friend, Quan, in my life.

Dịch:

Bạn thân nhất của tôi là Quân. Cả hai chúng tôi đều học trong một trường cấp hai giống nhau. Chúng tôi cũng sống trong một khu phố tương tự. Chúng tôi đã cùng nhau tạo nên nhiều kỷ niệm. Có một người bạn thân như Quân khiến cuộc sống của tôi trở nên đơn giản hơn. Trong bất kỳ tình huống khó khăn, chúng tôi hỗ trợ lẫn nhau. Bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn, người bạn thân nhất của tôi đều động viên tôi bằng cách hỗ trợ cũng như giúp đỡ tôi. Chúng tôi lên kế hoạch cho các tuần của mình và dành thời gian cho nhau. Người bạn thân nhất của tôi đã là chỗ dựa tinh thần cho tôi. Không ai có thể thay thế được Quân, người bạn thân nhất của tôi trong cuộc đời.

Miêu tả bạn thân bằng Tiếng Anh số 20

I met Quan through our school's soccer team, which is how we became best friends. We didn't know one other at first, but within just a few weeks, we became close friends. Quan has the same height as me. We have similar styles so someone tell us that we look like brothers. We're actually closer than brothers. We can talk about nearly everything, from our daily activities to our hobbies. I am always proud of our friendship, and we intend to keep it that way for as long as possible.

Google dịch

Tôi gặp Quân qua đội bóng đá của trường và chúng tôi trở thành bạn thân của nhau. Lúc đầu chúng tôi không biết nhau nhưng chỉ sau vài tuần, chúng tôi đã trở thành bạn thân. Quân có cùng chiều cao với tôi. Chúng tôi có phong cách giống nhau nên có người nói rằng chúng tôi trông giống anh em. Chúng tôi thực sự thân thiết hơn cả anh em. Chúng ta có thể nói về hầu hết mọi thứ, từ hoạt động hàng ngày đến sở thích của mình. Tôi luôn tự hào về tình bạn của chúng tôi và chúng tôi dự định sẽ giữ nó như vậy càng lâu càng tốt.

Miêu tả bạn thân bằng Tiếng Anh số 21

My closest companion is Phuong Anh. He and I both attend the same high school. When we go to school, he always helps me with my exams. I have to admit that having a best friend like Bao Anh makes my life simpler. Because whenever I am having a hard time, he is there for me. My best friend gets angry when I do something wrong and appreciates me when I do something well. We have been friends for 4 years so far, and I hope that we will always be best friends forever.

Google dịch

Người bạn thân nhất của tôi là Phương Anh. Cậu ấy và tôi đều học cùng trường cấp 3. Khi chúng tôi đi học, cậu ấy luôn giúp tôi làm bài kiểm tra. Tôi phải thừa nhận rằng có một người bạn thân như Bảo Anh khiến cuộc sống của tôi trở nên đơn giản hơn. Bởi vì bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn, cậu ấy luôn ở bên tôi. Bạn thân của tôi tức giận khi tôi làm điều gì đó sai và trân trọng tôi khi tôi làm điều gì đó tốt. Chúng tôi đã là bạn trong 4 năm cho đến nay, và tôi hy vọng rằng chúng tôi sẽ mãi mãi là bạn thân.

Từ vựng tiếng Anh miêu tả ngoại hình bạn thân

NGOẠI HÌNH

  • thin: gầy
  • slim: gầy, mảnh khảnh
  • skinny: ốm, gầy
  • slender: mảnh khảnh
  • well-built: hình thể đẹp
  • fat: béo
  • overweight: quá cân
  • obese: béo phì
  • stocky: chắc nịch
  • of medium/average built: hình thể trung bình
  • fit: vừa vặn
  • well-proportioned figure: cân đối
  • frail: yếu đuối, mỏng manh
  • plump: tròn trĩnh

CHIỀU CAO

  • tall: cao
  • tallish: cao dong dỏng
  • short: thấp, lùn
  • shortish: hơi lùn
  • of medium/ average height: chiều cao trung bình

TÓC

  • blonde: tóc vàng
  • dyed: tóc nhuộm
  • straight: tóc thẳng
  • wavy: tóc lượn sóng
  • curly: tóc xoăn
  • lank: tóc thẳng và rủ xuống
  • untidy: không chải chuốc, rối xù
  • neat: tóc chải chuốc cẩn thận
  • a short-haired person: người có mái tóc ngắn
  • with plaits: tóc được tết, bện
  • a fringe: tóc cắt ngang trán
  • pony-tail: cột tóc đuôi ngựa

KHUÔN MẶT

  • round: khuôn mặt tròn
  • angular: mặt xương xương
  • square: mặt vuông
  • heart-shaped: khuôn mặt hình trái tim
  • oval face: khuôn mặt hình trái xoan
  • chubby: phúng phính
  • fresh: khuôn mặt tươi tắn
  • high cheekbones: gò má cao
  • high forehead: trán cao

MŨI

  • straight: mũi thẳng
  • turned up: mũi cao
  • snub: mũi hếch
  • flat:mũi tẹt
  • hooked: mũi khoằm
  • broad: mũi rộng

MẮT

  • dull: mắt lờ đờ
  • bloodshot: mắt đỏ ngầu
  • sparkling/twinkling: mắt lấp lánh
  • flashing/ brilliant/bright: mắt sáng
  • inquisitive: ánh mắt tò mò
  • dreamy eyes: đôi mắt mộng mơ

DA

  • Dapale: xanh xao, nhợt nhạt
  • rosy: hồng hàosallow: vàng vọt
  • dark: da đen
  • oriental: da vàng châu Á
  • olive-skinned: da nâu, vàng nhạt
  • pasty: xanh xao
  • greasy skin: da nhờn

ĐẶC ĐIỂM KHÁC

  • with glasses: đeo kính
  • with freckles: tàn nhang
  • with dimples: lúm đồng tiền
  • with lines: có nếp nhăn
  • with spots: có đốm
  • with wrinkles: có nếp nhăn
  • scar: sẹomole: nốt ruồi
  • birthmark: vết bớt
  • beard: râu
  • moustache: ria mép

Từ vựng tiếng Anh miêu tả tính cách bạn thân

  • confident/ self-assured/ self-reliant: tự tin
  • determined: quyết đoán
  • ambitious: tham vọng
  • reliable: có thể tin tưởng
  • calm: điềm tĩnh
  • brainy: thông minh
  • witty: dí dỏm
  • adventurous: mạo hiểm, phiêu lưu
  • self-effacing, modest: khiêm tốn
  • honest: chân thật
  • polite: lịch sự
  • friendly: thân thiện
  • jolly: vui vẻ
  • amusing: vui
  • humorous: hài hước
  • have a sense of humor: có khiếu hài hước
  • cheerful: vui vẻ
  • easy going: dễ tính
  • out-going: thích ra ngoài
  • sociable: hòa đồng
  • tolerant: dễ thứ tha
  • gentle: hiền lành
  • generous: hào phóng, phóng khoáng
  • helpful: có ích
  • handy: tháo vát
  • good mannered/ tempered: tâm tính tốt
  • imaginative: trí tưởng tượng phong phú
  • thoughtful: chu đáo
  • moody: hay có tâm trạng
  • affectionate: trìu mến
  • hot-tempered: nóng tính
  • impatient: thiếu kiên nhẫn
  • nervous: căng thẳng
  • shy: bẽn lẽn, thẹn thùng
  • talkative: nói nhiều
  • suspicious: hay nghi nghờ
  • insensitive: vô tâm
  • unsociable: không hòa đồng
  • irritable: dễ cáu kỉnh
  • selfish/mean: ích kỷ, keo kiệt
  • serious: nghiêm túc
  • strict: nghiêm khắc

Cấu trúc câu thường gặp khi miêu tả một người bạn

- Câu kể về thời gian quen nhau, gặp nhau khi nào và như thế nào

  • I met him/her at the school/college/university.)
  • He/she is my neighbour and we met on a family occasion.
  • I met him/her in a playground/stadium while I was playing/ enjoying a sports competition.
  • I met him/her at a relative’s house.
  • I met him/her in a situation when she/he needed help and I was there to help him/her.
  • I met him/her at a shopping mall/auditorium/park or on a train/ aeroplane.
  • Our friendship starts from an online chat-room or from a social networking platform.

- Câu kể về các bạn có thường xuyên gặp nhau không

  • My friend live in the same ... where I live or He/she studies/works with me, so I meet him/her daily.
  • My friend is in my hometown where I no longer live. Therefore, I only meet him/her 2-5 times a year or so.
  • He/she is an online friend whom I have never met in person, but we talk/chat over the internet almost every week.

- Câu miêu tả tích cách bạn thân

  • He/she is very friendly, helpful and caring and values our friendship.
  • She/he is talented, creative and has an attractive personality.
  • She/he is understanding and well-behaved.

Đối với một người bạn qua mạng, đề cập đến tính cách là không dễ dàng vì bạn có thể chưa bao giờ gặp anh ấy / cô ấy. Trong trường hợp này, nói rằng anh ấy / anh ấy quan tâm và có thái độ tích cực và ý kiến của anh ấy / cô ấy về các vấn đề khác nhau có vẻ rất tích cực và mang tính xây dựng. Đề cập đến một cái gì đó cô ấy / anh ấy làm vì lợi ích của người khác và bạn đam mê một số hoạt động và sở thích của anh ấy.

vd:

She/he is caring and have positive attitudes and his/her opinion on protecting the environment seems very positive and constructive.

He is a member of the kayaking club and he tries to protect the environment by collecting garbage in the sea which I am very passionate about.

Why do you like spending time with this particular person? (Tại sao bạn thích dành thời gian với người đặc biệt này?)

Đương nhiên, mọi người thích dành thời gian với những người có chung sở thích và có thái độ tích cực. Vì vậy, bạn nên đề cập đến những sở thích chung mà hai bạn có và những gì bạn làm cùng nhau (đối với bạn bè trực tuyến, hãy nói những chủ đề bạn thảo luận và chia sẻ). Ngoài ra, bạn có thể nói rằng bạn đã học được nhiều điều tích cực từ anh ấy / cô ấy và hai bạn có một sự hiểu biết tuyệt vời. Cuối cùng, nói rằng anh ấy / cô ấy là một người bạn tốt, sẵn sàng hỗ trợ bạn bất kể điều gì và đã tư vấn cho bạn hoặc giúp bạn trong các vấn đề khác nhau.

vd:

We have lots of common interests including learning Spanish, taking our graphics designing course and maintaining a blog and we often rent or download a movie and watch it together.

We often play chess, enjoy movies, visit different places, we debate on our political differences and share our thoughts about our career plans.

Since we are online friends, we often discuss the books we read, criticize the writings or movies we watch and praise a beautiful piece of artwork. We are both interested in computer games and we often play computer games together.

I have learned many positive things from him/her and we have a great understanding.

She/he is a good friend who is ready to support me no matter what and has already advised me or helped me on different issues.

Như vậy, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn một số đoạn văn miêu tả bạn thân bằng tiếng Anh. Để nâng cao kỹ năng viết đoạn văn của mình, mời các bạn tham khảo thêm kỹ năng Luyện viết Tiếng Anh trên VnDoc.com, ngoài ra nhiều tài liệu Ôn tập kỹ năng Tiếng Anh khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com, mời các bạn tham khảo.

* Xem thêm nhiều đoạn văn nói về người bạn thân bằng tiếng Anh khác tại:

Write a paragraph about your best friend

Tham khảo thêm

  • Luật chính tả trong tiếng Anh

  • Luyện nghe chép chính tả: Cell Phone Messages

  • Luyện nghe chép chính tả: Growing Roses

  • Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 6 trường THCS Tảo Dương Văn, Hà Nội năm học 2015 - 2016

  • Luyện nghe chép chính tả: An Easy Way to Shop

  • Luyện nghe chép chính tả: Bubbles in Boiling Water

  • Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 5 trường Tiểu học Tả Van, Lào Cai năm học 2015 - 2016

  • Abide By - Cách dùng và ví dụ

  • Luyện nghe chép chính tả: Bird Watching

  • Luyện nghe chép chính tả: A Picnic by the River

  • Đề thi học kỳ 1 môn tiếng Anh lớp 12 trường THPT Ngọc Tảo, Hà Nội năm học 2015 - 2016

  • Luyện nghe chép chính tả: Trees in the Forest

  • Luyện nghe chép chính tả: Let’s Recycle!

  • Luyện nghe chép chính tả: A New Camera

  • Luyện nghe chép chính tả: Gold

  • Tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2016 được tải nhiều nhất

Từ khóa » Các Bài Viết Tiếng Anh Về Người Bạn Thân