Mitsubishi Xpander 2022 Sắp Về Việt Nam, Giá Bao Nhiêu?
Có thể bạn quan tâm
Cập nhật giá xe Mitsubishi Xpander 2023 - Kèm thông tin về xe, khuyến mãi, thông số kỹ thuật, ngày về Việt Nam và giá lăn bánh Xpander mới nhất tháng 12/2024 tại Việt Nam.
Mitsubishi Xpander được sản xuất dựa trên tiêu chí rộng rãi, thoải mái và dễ chịu, đặc biệt hơn hãng xe của Nhật chú trọng nhiều đến cảm giác lái của tài xế bởi sự trải nghiệm cầm lái ở phiên bản cũ không mang đến cảm giác thực sự phấn khích cho người dùng. Không để các bạn đợi lâu chúng ta cùng đi sâu vào tìm hiểu thông số kỹ thuật của “anh chàng to lớn” này nhé.
MITSUBISHI XPANDER | ||||
Phiên bản | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | 1.5 AT Cross |
Giá xe | 555 triệu VNĐ | 588 triệu VNĐ | 648 triệu VNĐ | 688 triệu VNĐ |
Kiểu dáng xe | MPV | |||
Số chỗ ngồi | 7 | |||
Chiều dài cơ sở | 2.775 (mm) | |||
Kích thước dài x rộng x cao | 4475 x 1750 x 1730 (mm) | 4.595 x 1.750 x 1.730 (mm) | 4500 x 1800 x 1750 (mm) | |
Khoảng sáng gầm xe | 205 (mm) | 225 (mm) | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.235 (kg) | 1.250 (kg) | ||
Động cơ vận hành | MIVEC 1.5 i4 | |||
Công suất tối đa | 104/6000 (hp/vòng) | |||
Momen xoắn cực đại | 141/4000 (hp/vòng) | |||
Hộp số | 5-MT | 4-AT | ||
Hệ dẫn động | FWD | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Dung tích bình nhiên liệu | 45 (lít) | |||
Nguồn gốc xuất xứ | Mitsubishi Motor - Nhật Bản |
Sau sự thành công ngoài mong đợi của Mitsubishi Xpander tại thị trường Việt Nam trong thời gian vừa qua, hãng xe của Nhật quyết định nâng cấp mẫu xe chiến lược của mình lên một tầm cao mới để tiếp tục chinh chiến tại thị trường đầy triển vọng này.
Giá xe Mitsubishi Xpander 2023 bao nhiêu?
Tại Việt Nam, giá xe Mitsubishi Xpander dao động từ khoảng 555 - 688 triệu VNĐ cho 04 phiên bản: 1.5 MT (555 triệu VNĐ), 1.5 AT (588 triệu VNĐ), 1.5 AT Premium (648 triệu VNĐ) và 1.5 AT Cross (588 triệu VNĐ), cụ thể như sau:
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander tháng 12/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
Mitsubishi Xpander 1.5 MT | 555.000.000 VNĐ |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT | 588.000.000 VNĐ |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium | 648.000.000 VNĐ |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Cross | 688.000.000 VNĐ |
#Tham khảo: Giá xe Mitsubishi (cập nhật mới nhất)
Trong phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ Mitsubishi Xpander (555 triệu VNĐ) sẽ cạnh tranh với những cái tên sừng sỏ như: Suzuki XL7 (599,9 triệu VNĐ), Toyota Veloz Cross (658 triệu VNĐ) và Toyota Innova (755 triệu VNĐ).
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander
Tổng thể xe Mitsubishi Xpander khá bề thế và vững chãi nhờ vào chiều dài cơ sở lên đến 2.775mm cùng chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt từ 4.475-4.595 x 1.750-1.800 x 1.730-1.750 (mm) và khoảng sáng gầm xe đạt 205 - 225 (mm) giúp xe có thể thoải mái di chuyển, đậu đổ tại đường phố Việt Nam.
Cụ thể mời bạn đọc tham khảo bảng thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander dưới đây:
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander | ||||
Phiên bản | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | 1.5 Cross AT |
Giá xe | 555 triệu VNĐ | 588 triệu VNĐ | 648 triệu VNĐ | 688 triệu VNĐ |
Kiểu dáng xe | MPV | |||
Số chỗ ngồi | 7 | |||
Chiều dài cơ sở | 2.775 (mm) | |||
Kích thước dài x rộng x cao | 4475 x 1750 x 1730 (mm) | 4.595 x 1.750 x 1.730 (mm) | 4500 x 1800 x 1750 (mm) | |
Khoảng sáng gầm xe | 205 (mm) | 225 (mm) | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.235 (kg) | 1.250 (kg) | ||
Nguồn gốc xuất xứ | Mitsubishi Motor - Nhật Bản |
Phiên bản 1.5 MT sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4475 x 1750 x 1730 (mm). Bên cạnh đó, kích thước của phiên bản 1.5 AT và 1.5 AT Premium sẽ lớn hơn 1.5 MT một chút với chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.595 x 1.750 x 1.730 (mm), gầm xe cũng cao hơn với 225mm, chiều dài cơ sở được giữ nguyên.
Ngoài ra, bản Mitsubishi Xpander Cross cũng có kích thước khác biệt một chút với 4500 x 1800 x 1750 (mm) ở chiều Dài x Rộng và x Cao, khoảng sáng gầm đạt 225mm. Tuy nhiên, phiên bản này chưa ra mắt tại Việt Nam, các đại lý Mitsubishi tại Việt Nam vẫn phân phối phiên bản Xpander Cross thế hệ cũ.
Ngoại thất Mitsubishi Xpander
So với phiên bản tiền nhiệm, tổng thể xe Mitsubishi Xpander vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ mới đặc trưng của Mitsubishi. Lối thiết kế này mang đến cho xe ngoại hình hầm hố và vững chải.
Tiêu chí để sản xuất nên Xpander chủ yếu tập trung vào sự thoải mái của người dùng và đặc biệt là khoang lái được làm lại để tạo cảm giác phấn khích cho người cầm lái, đồng thời nâng cấp một số trang thiết bị để xe được đầy đủ hơn.
Đầu xe
Ở phần đầu xe, ngôn ngữ Dynamic Shield tạo hình chữ “X” cân xứng vẫn được sử dụng từ nguyên mẫu trước đây. Tuy nhiên, các đường viền mạ crom liên kết lưới tản nhiệt và cụm đèn pha được thiết kế lớn, vuông vức, góc cạnh hơn.
Mặt tản nhiệt của xe được sơn đen nam tính tạo mang đến góc nhìn nam tính, mạnh mẽ cho Xpander. Cụm đèn pha được cắt gọt hiện đại hơn với tạo hình chữ "T" bắt mắt. Đèn pha của xe sẽ là đèn Halogen hoặc LED tùy phiên bản.
Cản dưới được hãng mở rộng sang hai bên và không quên chừa chỗ cho 02 đèn sương mù để đảm bảo an toàn khi tham gia lưu thông vào ban đêm hoặc đi vào vùng thời tiết xấu.
Thân xe
Thân xe Mitsubishi Xpander sở hữu nhiều chi tiết dập nổi thể hiện sự mạnh mẽ, gân guốc. Ngoài ra, các đường viền ốp hốc bánh xe màu đen kết hợp ốp sườn, cản sau và các thanh giá nóc cũng góp phần củng cố thêm cho vẽ ngoài của mẫu MPV đến từ Nhật Bản.
Với bề ngang như thế này, Mitsubishi Xpander đã gián tiếp thể hiện sự bành trường của mình trong thị trường ô tô tại thị trường Đông Nam Á và mang đến sự thoải mới mẻ trong phân khúc MPV 7 chỗ giá rẽ vốn dĩ chỉ có Toyota Innova.
Nổi bật nhất ở thân xe Xpander phải kể đến dàn mâm xe hợp kim có kích thước 17 inch được tạo hình lưỡi rìu sắc nét mang đến điểm nhấn mạnh mẽ cho hông xe Xpander.
Đuôi xe
Đuôi xe Mitsubishi Xpander có nhiều chi tiết dập nổi dứt khoát với các mảng ốp bó sát cơ thể giúp xe phô diễn cơ bắp vạm vở của mình ra bên ngoài. Cản sau hơi nhô cao, màu sắc tương phản với màu ngoại thất. Chất liệu nhựa được sử dụng để xe tăng tính thể thao cho xe.
Đuôi xe sở hữu cụm đèn hậu có thiết kế tương đồng với đèn pha của xe tạo tính đồng nhất từ trước ra sau cho Xpander. Cản sau được thiết kế góc cạnh, vuông vắn góp phần hoàn thiện cho vòng đời bắt mắt của Xpander tại Việt Nam.
Ngoài ra, đuôi xe cũng được trang bị đầy đủ các phụ kiện đi kèm như: cánh lướt gió, đèn phanh trên cao, đèn phản quang và vay cá mập thời trang.
Màu sắc
Phiên bản Mitsubishi Xpander (1.5 MT, 1.5 AT và 1.5 AT Premium) sẽ có 04 màu: đen, trắng, bạc và nâu.
Phiên bản Mitsubishi Xpander Cross (thế hệ 2021) sẽ có 04 màu: trắng, đen, bạc và cam. Phiên bản Xpander Cross vẫn chưa cập bến thị trường Việt Nam, có thể năm 2023 bạn có thể mua xe theo dạng lắp ráp tại Việt Nam.
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất của Mitsubishi Xpander được đánh giá hiện đại nhưng vẫn có sự phân biệt giữa các phiên bản, có thể thấy như:
- Phiên bản 1.5MT được trang bị: đèn pha Halogen, đèn hậu LED, gương chiếu hậu gập cơ, chỉn điện, đèn LED chạy ban ngày, đèn phanh LED trên cao.
- Phiên bản 1.5AT, 1.5 AT Premium và Cross được trang bị: đèn pha LED, đèn hậu LED, đèn phanh LED trên cao, đèn LED chạy ban ngày, gương chiếu hậu gập điện và chỉnh điện,...
Trang bị ngoại thất Mitsubishi Xpander | ||||
Phiên bản | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | 1.5 AT Cross |
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | ||
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | ||
Đèn ban ngày | LED | |||
Đèn hậu | LED | |||
Đèn phanh trên cao | LED | |||
Gương chiếu hậu | Gập cơ và chỉnh điện | Gập điện và chỉnh điện | ||
Ăng ten vây cá | Có |
Nội thất Mitsubishi Xpander
Nhờ vào chiều dài cơ sở lý tưởng, Mitsubishi Xpander mang đến cho người dùng khá nhiều không gian bên trong khoang cabin và đây chính là tiêu chí hàng đầu khi Mitsubishi quyết định thiết kế Xpander.
Đồng thời trang thiết bị tiện ích trên xe dường như cũng được bổ sung đầy đủ hơn để người dùng có thể trải nghiệm đầy đủ các tính năng hiện đại của hãng xe trong tầm giá trung bình.
Khoang lái và bảng taplo
Không gian coi như đã chiều lòng được phần lớn người dùng tại thị trường Việt Nam, chúng ta bước vào khoang lái để có thể cảm nhận được rõ nhất một bảng taplo vô cùng hiện đại và sang trọng sau khi được cải tiến của Xpander.
Bảng taplo của Mitsubishi Xpander được thiết kế rất "Nhật Bản", các trang bị trên bảng taplo của xe được nhà sản xuất sắp xếp rất hợp lý và khoa học giúp chủ xe có thể dễ dàng làm quen với xế cưng của mình. Chất liệu được sử dụng trên bảng taplo xe Xpander cũng được chọn lọc và chăm chút tỉ mỉ để mang đến một không gian sang trọng cho khách hàng.
Màu sắc sử dụng bên trong khoang nội thất Mitsubishi Xpander cũng được tính toán và lựa chọn rất kỹ càng với 02 tone màu trung tính Đen - Xám tạo cảm giác sang trọng, mới mẻ cho người dùng.
Vô lăng và đồng hồ
Sở hữu xe Mitsubishi Xpander, chủ xe sẽ được cầm lái vô lăng 03 chấu, bọc da (hoặc nỉ) có tích hợp các phím bấm chức năng trên vô lăng giúp thuận tiện hơn trong quá trình thao tác và điều khiển.
Phía sau vô lăng là màn hình đo lường và hiển thị thông tin xe kết hợp giữa Analog và Digital mang đến góc nhìn hiện đại hơn cho cabin xe Mitsubishi Xpander.
Khoang hành khách và ghế ngồi
Không gian bên trong cabin của Mitsubishi Xpander mặc định đã được đánh giá cao bởi bạn không thể nào đòi hỏi một khoang cabin rộng hơn nữa bởi nó sẽ khá dư thừa. Điều này đồng nghĩa với việc Xpander đã làm rất tốt về không gian cho người dùng, tạo cảm giác thoải mái và dễ chịu khi ngồi trên xe.
Do kích thước ban đầu đã quá rộng rãi, tạo điều kiện cho khâu thiết kế có thể tính toán chính xác về khoảng cách giữa các hàng ghế với nhau nên bạn có thể yên tâm về việc để chân và xoay sở trên xe.
Mitsubishi Xpander có số chỗ ngồi đăng ký là 07 chỗ (5+2 chỗ) và tất cả các ghế ngồi này đều được bọc da sang trọng (phiên bản 1.5 MT sử dụng ghế nỉ) tạo cảm giác êm ái cho người dùng, đồng thời bổ sung thêm chức năng gập đa năng để có thể người dùng có thể tùy ý sử dụng trong một số trường hợp cần chuyên chở.
Hàng ghế sau cùng được hãng xe của Nhật chăm chút kỹ lưỡng khi trang bị các ổ cắm điện và các cổng điều hòa mang hơi mát đến cho hàng ghế thứ 2 và 3. Các gối tựa đầu và dây đai an toàn được tích hợp đầy đủ cho hàng ghế này để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
Khoang hành lý
Kích thước rộng lớn đồng nghĩa với việc khoang hành lý của Mitsubishi Xpander vô cùng rộng rãi. Cụ thể, dung tích của khoang hành lý Xpander là 1.630 lít khi gập cả hai hàng ghế phía sau lại, phục vụ nhu cầu chuyên chở của người dùng.
Màu sắc nội thất
Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander mang đến cho khách hàng 02 màu sắc nội thất bao gồm: Đen-Nâu (1.5 MT, 1.5 AT và 1.5 AT Premium), Xanh Navy - Đen (1.5 AT Cross).
Trang bị nội thất và tiện nghi
Trang bị nội thất và tiện nghi trên Mitsubishi Xpander được đánh giá cao nhất phân khúc với nhiều tính năng hấp dẫn như: nhận diện giọng nói, màn hình giải trí từ 7 - 9 inch, đàm thoại rảnh tay, khởi động bằng nút bấm, kết nối điện thoại thông minh / USB / Bluetooth, điều hòa tự động, hệ thống âm thanh 4 - 6 loa hiện đại,...
Trang bị ngoại thất Mitsubishi Xpander | ||||
Phiên bản | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | 1.5 AT Cross |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Da | ||
Bảng đồng hồ tài xế | Analog kèm LCD 4,2 inch | Analog + LCD | Analog kèm LCD 4,2 inch | LCD 7inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | |||
Chất liệu bọc vô-lăng | Urathen | Da | ||
Hàng ghế thứ hai | Gập 50:50/60:40 | |||
Hàng ghế thứ ba | Gặp phẳng hoàn toàn | |||
Chìa khoá thông minh | Không | Có | ||
Khởi động nút bấm Điều hoà | Không | Có | ||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |||
Cửa kính một chạm | Chỉ ghế lái | Không | ||
Tựa tay hàng ghế trước | Có | |||
Tựa tay hàng ghế sau | Có | |||
Màn hình trung tâm | 7 inch | 9 inch | ||
Kết nối Apple CarPlay | Không | Có | ||
Kết nối Android Auto | Không | Có | ||
Đàm thoại rảnh tay | Không | Có | ||
Hệ thống loa | 4 | 6 | ||
Kết nối AUX | Có | |||
Kết nối USB | Có | |||
Radio AM/FM | Có | |||
Kết nối Bluetooth | Có |
Động cơ vận hành Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander có khối động cơ xăng 1.5L hút khí tự nhiên 4 xy lanh. Động cơ này của xe có khả năng sản sinh công suất 104 mã lực và mô men xoắn cực đại 141Nm thông qua hệ dẫn động bánh trước. Xe có hai tuỳ chọn hộp số gồm số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
Động cơ vận hành và hộp số Mitsubishi Xpander | ||||
Phiên bản | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | 1.5 Cross AT |
Động cơ vận hành | MIVEC 1.5 i4 | |||
Công suất tối đa | 104/6000 (hp/vòng) | |||
Momen xoắn cực đại | 141/4000 (hp/vòng) | |||
Hộp số | 5-MT | 4-AT | ||
Hệ dẫn động | FWD | |||
Hệ thống phanh trước | MacPherson với lò xo cuộn | |||
Hệ thống phanh sau | Thanh Xoắn | |||
Hệ thống treo trước | Đĩa thông gió | |||
Hệ thống treo sau | Tang trống | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Dung tích bình nhiên liệu | 45 (lít) |
Theo công bố của hãng xe Nhật Bản thì xe Mitsubishi Xpander phiên bản số sàn xe sẽ tiêu hao khoảng 1 lít xăng cho 21km di chuyển và 23km ở phiên bản tự động.
Trang bị an toàn trên Mitsubishi Xpander
Trang bị an toan trên Mitsubishi Xpander hiện đại với hệ thống treo với lò xo cuộn và thanh xoắn có sự thiết kế tối ưu làm giảm xóc tuyệt vời trên những con đường gồ ghề. Thêm vào đó khung xe vững chãi bởi những đường hàn gia cố chắc chắn và thông minh.
Độc quyền với phân khúc cao cấp bởi công nghệ kiểm soát hành trình, toàn bộ các mô hình đều có ABS, EBD, kiểm soát độ ổn định và lực kéo chủ động, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Trang bị an toàn trên Mitsubishi Xpander | ||||
Phiên bản | 1.5 MT | 1.5 AT | 1.5 AT Premium | 1.5 AT Cross |
Số túi khí | 2 | |||
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | |||
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |||
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | |||
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |||
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | |||
Cảm biến lùi | Không | Có | Không | |
Camera lùi | Không | Có | ||
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Không | Có | ||
Trợ lực lái điện | Có | |||
Phanh tay điện tử | Không | Có | ||
Tự động giữ phanh | Không | Có |
Ưu nhược điểm xe Mitsubishi Xpander
Tóm tắt lại bài đánh giá hôm nay Anycar xin chỉ ra một số ưu nhược điểm của Mitsubishi Xpander để người dùng có thể dễ dàng hình dung hơn:
Ưu điểm và nhược điểm xe Mitsubishi Xpander | |
Ưu điểm | Nhược điểm |
- Ngoại hình ấn tượng - Kích thước bề thế, vững chãi - Không gian nội thất rộng rãi - Trang bị tiện nghi hiện đại - Trang bị an toan đầy đủ | - Động cơ hơi yếu - Giá xe cao hơn đối thủ - Không có kết nối Apple CarPlay và Android Auto. |
Có nên mua Mitsubishi Xpander?
Nhìn chung, Mitsubishi Xpander là mẫu xe đáng cân nhắc trong phân khúc hiện tại, có thể nói mọi thông số kỹ thuật đều hơn hẳn đối thủ canh tranh trực tiếp là Suzuki XL7, tuy nhiên giá bán lại cao hơn khoảng 100 triệu và điều này sẽ không thành vấn đề nếu trải nghiệm của người dùng đối với Xpander được đánh giá cao.
Còn chần chừ gì nữa mà không nhấc máy liên hệ ngay đến nhà phân phối và lái thử mẫu xe vô cùng mạnh mẽ và chất lượng này.
Từ khóa » Khoang Hành Lý Xpander Bao Nhiêu Lít
-
Thông Số Kỹ Thuật, Kích Thước Xe Mitsubishi Xpander 2022
-
Mitsubishi Xpander 2022 MT - Thông Số Kỹ Thuật, Giá Lăn Bánh Tháng ...
-
Bảng Giá Xe Mitsubishi Xpander – Đánh Giá Chi Tiết Xpander
-
So Sánh Khoang Hành Lý Xe 7 Chỗ Cỡ Nhỏ: Mitsubishi Xpander ...
-
Chi Tiết Mitsubishi Xpander – Xe 7 Chỗ Kiểu Mới Cho Gia đình Tại Việt ...
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Mitsubishi Xpander 2020 Tại Việt Nam
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Mitsubishi Xpander Cross 2020
-
Vua Tiết Kiệm Nhiên Liệu: Mitsubishi Xpander & Attrage
-
Mitsubishi Xpander 2022: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số Kỹ ...
-
Mitsubishi Xpander: Thông Số, Bảng Giá & Ưu đãi Tháng 07/2022
-
Chi Tiết Mitsubishi Xpander 2022 Kèm Giá Bán (07/2022) - Giaxeoto
-
Mitsubishi Xpander 2022: Giá Xe, Thông Số & Hình ảnh
-
Mitsubishi Xpander Giá Lăn Bánh, Thông Số Kỹ Thuật, Trả Góp (07/2022)
-
Mitsubishi Xpander Cross 2022