Mô Hình Logic . Mô Hình Vật Lý Ngoài . - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Luận Văn - Báo Cáo >
- Kinh tế - Thương mại >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.32 KB, 91 trang )
- Hệ thống thông tin quản lý Management Information System : Là hệ thống thông tin phục vụ cho công tác quản lý .- Hệ thống thông tin trợ giúp ra quyết định quản lý Managerial Decision Support System : Hệ thống này đợc thiết kế để đáp ứng nhu cầu thông tin của các giámđốc. Một hệ thống trợ giúp ra quyết định sẽ phải trợ giúp cho mọi giai đoạn của quá trình ra quyết định bao gồm các thiết bị trợ giúp hiệu quả và giúp cho việctruy nhập dữ liệu đồng thời làm mới chúng cũng nh trợ giúp mối liên hệ giữa những ngời ra quyết định .- Hệ thống chuyên gia Expert System : hay còn gọi là hệ thống cơ sở trí tuệ có nguồn gốc từ nghiên cứu về trí tuệ nhân tạo .- Hệ thống thông tin tạo lập cạnh tranh ISCA : Ngoài việc trợ giúp các hoạt động quản lý bên trong các tổ chức hệ thống này còn có thể ®ỵc sư dơng nh mét trỵgióp chiÕn lỵc
1.2.2. Theo bé phận chức năng nghiệp vụ .
Gồm có các loại hệ thống sau: - Hệ thống thông tin tài chính- Hệ thèng th«ng tin Marketing . - HƯ thèng th«ng tin quản trị nguồn nhân lực- Hệ thống thông tin quản lý sản xuất . - Hệ thống thông tin văn phòng .1.3. Các mô hình biểu diễn hệ thống thông tin .
Để mô tả hệ thống thông tin ngời ta dùng các mô hình sau:1.3.1. Mô hình logic .
Mô hình logíc thể hiện hệ thống ở những quan điểm nh : Hệ thống làm gì ? Dữ liệu mà nó thu thập , xử lý cần phải thực hiện ? các kho chứa kết quả hoặc để lấy ratừ đó các dữ liệu cho các xử lý , thông tin mà hệ thống sản sinh ra Tóm lại mô hình này không quan tâm tới phơng tiện đợc sử dụng cũng nh địa điểm hay thời điểm dữ liệu đợc xử lý mà những cái cần quan tâm lại xuất phát từ góc độ quản lý.1.3.2. Mô hình vật lý ngoài .
Mô hình vật lý ngoài chú ý tới những khía cạnh nhìn thấy đợc của hệ thống nh các vật mang dữ liệu và vật mang kết quả cũng nh hình thức của đầu vào và đầu ra, phơng tiện để thao tác với hệ thống , phần cứng đợc sử dụng . 1.3.3. Mô hình vật lý trong .Mô hình vật lý trong liên quan đến khía cạnh vật lý của hệ thống song khác với mô hình vật lý ngoài là nó không phải là cái nhìn mà ngời sử dụng có thể nhìn rađợc . Cấu trúc chơng trình và ngôn ngữ thể hiện đều là những cái mà ngời sử dụngLớpTi học 40A KTQD 11không có quyền lựa chọn mà kết quả của sự lựa chọn chủ yếu là từ góc độ kỹ thuật , nghĩa là câu trả lời là từ phía các chuyên viên kỹ thuật. Với mô hình vật lý tồn tạinhiều khả năng có thể của mô hình vật lý trong. Tuy nhiên các mô hình đó không t- ơng đơng nhau . Một số có chi phí lớn hơn , một số hoạt động có hiệu quả hơn . Dođó quyết định lựa chọn mô hình nào là phụ thuộc vào sự cân nhắc kỹ thuật , chi phí và hiệu quả .Tóm lại, mỗi mô hình đem lại kết quả của mỗi góc nhìn khác nhau . Mô hình logíc là kết quả của góc nhìn quản lý . Mô hình vật lý ngoài là kết quả của góc nhìnngời sử dụng. Mô hình vật lý trong là kết quả của góc nhìn kỹ thuật . Cả ba mô hình trên đều có những mức độ ổn định khác nhau, mô hình logíc là ổn định nhất và môhình vật lý trong hay biến đổi nhất.2. Các phơng pháp xây dựng hệ thống thông tin quản lý . 2.1. Phơng pháp Top Down Design .Đây là phơng pháp thiết kế hệ thống thông tin dựa trên qua điểm từ tổng quát tới tổng thể . Nội dung của phơng pháp này trớc hết ngời ta xác định tổng quát việcthiết kế phần mềm. Sau đó mỗi mục tiêu lại lại phân chia nhỏ hơn ngày càng chi tiết và mục tiêu cuối cùng thờng đợc tơng đơng với một Modul chơng trình.- u điểm : của phơng pháp này cho phép đa dần hệ thống vào làm việc theo từnggiai đoạn và nhanh chóng thu đợc kết quả.- Nhợc điểm: các thông tin dễ bị trùng lặp, sinh ra các thao tác không cần thiết . 2.2. Phơng pháp Bootom Up Design .Trong phơng pháp này , nhiệm vụ đầu tiên là phải xây dựng đảm bảo logíc toán học cho hệ thống . sau đó xây dựng các chơng trình làm việc và thiết lập cácmảng làm việc cho chơng trình . - u điểm : Phơng pháp này cho phép tránh đợc thiết lập các mảng làm việc mộtcách thủ công .- Nhợc điểm : Hệ thống chỉ làm việc đợc khi đa vào toàn thể các mảng . 2.3. Phơng pháp tổng hợp .Đây là phơng pháp kết hợp đồng thời cả hai phơng pháp trên . Tiên hành đồng thời việc xây dựng các mảng cơ bản và một số thao tác cũng nh nhiệm vụ cần thiết .yêu cầu là phải tổ chức chặt chẽ bảo đảm tính nhất quán của thông tin trong hệ thống.3. Các bớc xây dựng hệ thống thông tin quản lý.
Xem ThêmTài liệu liên quan
- Ứng dụng tin học trong công tác quản lý Lao động tiền lương tại Công ty xây dựng số 2 VINACONEX
- 91
- 1,602
- 2
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.11 MB) - Ứng dụng tin học trong công tác quản lý Lao động tiền lương tại Công ty xây dựng số 2 VINACONEX-91 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Hệ Thống Vật Lý Là Gì
-
Hệ Vật Lý – Wikipedia Tiếng Việt
-
Vật Lý Học – Wikipedia Tiếng Việt
-
Vật Lý Là Gì? Vật Lý Hay Vật Lý? Nhập Môn Vật Lý Phổ Thông
-
Tổng Quan Về Kiến Trúc Hệ Thống - Viblo
-
[PDF] Chương 9: An Toàn Vật Lý (Physical Security) - CSE
-
Ngành Vật Lý Kỹ Thuật Và Điện Tử: Học Gì? Ra Trường Làm Gì? - USTH
-
Bài 1: Tổng Quan Về Phân Tích Thiết Kế HTTT & Nguồn Phần Mềm
-
MỨC VẬT LÝ CỦA HTTT - .vn
-
Giám Sát Máy Chủ Là Gì? Các Phần Mềm Giám Sát Máy Chủ?
-
Máy Chủ Vật Lý Là Gì? Máy Chủ ảo Là Gì? Vai Trò & Chức Năng - ATALINK
-
Viện Vật Lý Địa Cầu: Trang Chủ
-
PDS định Nghĩa: Hệ Thống Phân Phối Vật Lý - Physical Delivery System
-
[Hệ Thống Thông Tin] Tổng Quan Về Hệ Thống Thông Tin - Tin Học
-
Lý Thuyết Hệ Thống Và ứng Dụng Trong Hệ Thống Thông Tin