Mô Hình Usecase QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Công Nghệ Thông Tin
  4. >>
  5. Kỹ thuật lập trình
Mô hình Usecase QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.51 KB, 47 trang )

QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.2013Mô hình Usecase QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠNVersion 1.2Sinh viên thực hiện:10520061 – Phan Văn Tâm10520128 – Huỳnh Ngọc Hiệp10520130 – Nguyễn Văn Sinh10520135 – Nguyễn Tấn HoanTrang 1QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.2013Bảng ghi nhận thay đổi tài liệuNgày Phiên bản Mô tả Tác giả20/12/2013 1.0 Vẽ sơ đồ use case tổng quát vàphân công công việcNguyễn Tấn Hoan22/12/2013 1.1 Ghép các nội dung đã phân công Cả nhóm25/12/2013 1.2 Xem lại và chỉnh sửa lần cuối Cả nhómTrang 2QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.2013Mục lục1. Sơ đồ Use-case2. Danh sách các Actor3. Danh sách các Use-case4. Đặc tả Use-case4.1 Đặc tả Use-case “UC-01-DangNhap”4.2 Đặc tả Use-case “UC-02-DangXuat”4.3 Đặc tả Use-case “UC-03-XemDanhSachPhong”4.4 Đặc tả Use-case “UC-04-XemChiTietPhong”4.5 Đặc tả Use-case “UC-05-CapNhatPhong”4.6 Đặc tả Use-case “UC-06-DatPhongTruoc”4.7 Đặc tả Use-case “UC-06-XoaKhachHangDatPhongTruoc”4.8 Đặc tả Use-case “UC-08-ThemKhachHangDatPhongTruoc”4.9 Đặc tả Use-case “UC-09-LapPhieuThuePhong”4.10 Đặc tả Use-case “UC-10-ThemKhachHang”4.11 Đặc tả Use-case “UC-11-LapBienBanSuCo”4.12 Đặc tả Use-case “UC-12-LapPhieuDichVu”4.13 Đặc tả Use-case “UC-13-ChiTietPhieuDichVu”4.14 Đặc tả Use-case “UC-14-CapNhatPhieuDichVu”4.15 Đặc tả Use-case “UC-15-LapPhieuDatTiec”4.16 Đặc tả Use-case “UC-16-ChiTietPhieuDatTiec”4.17 Đặc tả Use-case “UC-17-CapNhatPhieuDatTiec”4.18 Đặc tả Use-case “UC-18-LapPhieuTraPhong”4.19 Đặc tả Use-case “UC-19-XoaKhachHang”4.20 Đặc tả Use-case “UC-20-XemThongTinKhachSan”4.21 Đặc tả Use-case “UC-21-LapBaoCaoThang”4.22 Đặc tả Use-case “UC-22-XemDanhSachLoaiPhong”4.23 Đặc tả Use-case “UC-23-CapNhatDanhSachLoaiPhong”4.24 Đặc tả Use-case “UC-24-XemDanhSachMonAn”4.25 Đặc tả Use-case “UC-25-CapNhatDanhSachMonAn”4.26 Đặc tả Use-case “UC-26-XemDanhSachDichVu”4.27 Đặc tả Use-case “UC-27-CapNhatDanhSachDichVu”4.28 Đặc tả Use-case “UC-28-XemDanhSachThietBi”4.29 Đặc tả Use-case “UC-29-CapNhatDanhSachThietBI”4.30 Đặc tả Use-case “UC-30-TimPhong”4.31 Đặc tả Use-case “UC-31-XemDanhSachUser”4.32 Đặc tả Use-case “UC-32-CapNhatDanhSachUser”4.33 Đặc tả Use-case “UC-33-XemDanhSachNhanVien”4.34 Đặc tả Use-case “UC-34-CapNhatDanhSachNhanVien”4.35 Đặc tả Use-case “UC-35-PhanQuyenSuDung”4.36 Đặc tả Use-case “UC-36-ThayDoiCauHinhHeThong”4.37 Đặc tả Use-case “UC-37-ThayDoiThongTinKhachSan”Trang 3QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20134.38 Đặc tả Use-case “UC-38-ThamDoiThamSoNghiepVu”Trang 4QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20131. Sơ đồ Use-caseNHÂN VIÊNTrang 1QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.2013QUẢN LÝ2. Danh sách các ActorSTT Tên Actor Ý nghĩa/Ghi chú1 Nhân viên Nhân viên khách sạn là người trực tiếp sử dụng phần mềm này2 Quản lý Ban quan lý khách sạn3. Danh sách các Use-caseSTT Tên Use-case Ý nghĩa/Ghi chú1 UC-01-DangNhap Nhân viên đăng nhập quyền sử dụng hệ thống2 UC-02-DangXuat Nhân viên đăng xuất thoát quyền sử dụng hệthống3 UC-03-XemDanhSachPhong Xem danh sách phòng trong khách sạn4 UC-04-XemChiTietPhong Chi tiết thông tin phòng5 UC-05-CapNhatPhong Cập nhật danh sách, thông tin phòng6 UC-06-DatPhongTruoc Đặt phòng trước7 UC-07-XoaKhachHangDatPhongTruocXóa tkhách hàng đặt phòng trướcTrang 1QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20138 UC-08-ThemKhachHangDatPhongTruocThêm khách hàng đặt phòng trước9 UC-09-LapPhieuThuePhong Lập phiếu đặt phòng10 UC-10-ThemKhachHang Thêm mới khách hàng thuê phòng11 UC-11-LapBienBanSuCo Lập biên bản sự cố sử dụng phòng12 UC-12-LapPhieuDichVu Lập phiếu sử dụng dịch vụ của khách hàngthuê phòng13 UC-13-ChiTietPhieuDichVu Chi tiết thông tin phiếu sử dụng dịch vụ củakhách hàng thuê phòng14 UC-14-CapNhatPhieuDichVu Cập nhật thông tin phiếu sử dụng dịch vụ củakhách hàng15 UC-15-LapPhieuDatTiec Lập phiếu đặt tiệc của khách hàng thuê phòng16 UC-16-ChiTietPhieuDatTiec Cập nhật thông tin phiếu đặt tiệc của kháchhàng17 UC-17-CapNhatPhieuDatTiec Cập nhật thông tin phiếu đặt tiệc của kháchhàng18 UC-18-LapPhieuTraPhong Lập phiếu trả phòng đã thuê19 UC-19-XoaKhachHang Xóa khách hàng thuê phòng20 UC-20-XemThongTinKhachSan Xem thông tin khách sạn21 UC-21-LapBaoCaoThang Lập báo cáo theo tháng22 UC-22-XemDanhSachLoaiPhongXem danh sách loại phòng23 UC-23-CapNhatDanhSachLoaiPhongCập nhật danh sách loại phòng24 UC-24-XemDanhSachMonAn Xem danh sách món ăn25 UC-25-CapNhatDanhSachMonAnCập nhật danh sách món ăn26 UC-26-XemDanhSachDichVu Xem danh sách dịch vụ27 UC-27-CapNhatDanhSachDichVuCập nhật danh sách dịch vụ28 UC-28-XemDanhSachThietBi Xem danh sách thiết bị29 UC-29-CapNhatDanhSachThietBiCập nhật danh sách thiết bị30 UC-30-TimPhong Tìm phòng đang có trong khách sạn31 UC-31-XemDanhSachUser Xem danh sách User sử dụng hệ thống32 UC-32-CapNhatDanhSachUser Cập nhật danh sách User sử dụng hệ thống33 UC-33-XemDanhSachNhanVien Xem danh sách nhân viên trong khách sạn34 UC-34-CapNhatDanhSachNhanVienCập nhật danh sách nhân viên35 UC-35-PhanQuyenSuDung Phân quyền sử dụng hệ thống cho các UserTrang 2QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.201336 UC-36-ThayDoiCauHinhHeThongThay đổi cấu hình hệ thống37 UC-37-ThayDoiThongTinKhachSanThay đổi thông tin khách sạn38 UC-38-ThayDoiThamSoNghiepVuThay đổi tham số nghiệp vụ khách sạn4. Đặc tả Use-case 4.1 Đặc tả Use-case “UC-01-DangNhap”4.1.1 Tóm tắtUse case đăng nhập mô tả một người dùng đăng nhập vào hệ thống.4.1.2 Dòng sự kiện4.1.2.1 Dòng sự kiện chínhUse case này bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập vào sử dụng hệ thống.1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu.2. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu.3. Hệ thống kiếm chứng tên đăng nhập và mật khẩu được nhập, nếu nhập tên đăng nhập đúng và mật khẩu thì cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.4.1.2.2 Các dòng sự kiện khác- Tên/Mật khẩu sai:Nếu trong dòng sự kiện chính, người dùng nhập sai tên đăng nhập hoặc sai mật khẩu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người dùng có thể chọntrở về đầu của dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này use case kết thúc.4.1.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.1.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-caseHệ thống phải được khỏi động thành công, không xảy ra lỗi.4.1.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-caseNếu use case thành công thì lúc này người dùng sẽ đăng nhập vào hệ thống thành công.Trang 3QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.2013Nếu không thành công thì trạng thái hệ thống không thay đổi.4.1.6 Điểm mở rộngSau khi người dùng đăng nhập thành công và muốn đăng xuất thì thực hiện use case UC-02-DangXuat.4.2 Đặc tả Use-case “UC-02-DangXuat”4.2.1 Tóm tắtMô tả một người dùng đăng xuất ra khỏi hệ thống.4.2.2 Dòng sự kiện4.2.2.1 Dòng sự kiện chínhUse case này bắt đầu khi người dùng muốn đăng xuất ra khỏi hệ thống.1. Người dùng chọn vào chức năng đăng xuất khỏi hệ thống.2. Hệ thống xác nhận yêu cầu đăng xuất của người dùng.3. Nếu người dùng xác nhận yêu cầu đăng xuất đúng thì đăng xuất người dùng ra khỏi hệ thống.4.2.2.2 Các dòng sự kiện khácKhông có.4.2.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.2.4Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-caseNgười dùng đăng nhập thành công vào hệ thống.4.2.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-caseNếu người dùng đăng xuất thành công thì hệ thống sẽ bỏ quyền sử dụng hệ thống của người dùng.Nếu người dùng đăng xuất thất bạn thì người dùng vẫn sử dụng hệ thống bình thường.4.2.6 Điểm mở rộngKhông có.Trang 4QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20134.3 Đặc tả Use-case “UC-03-XemDanhSachPhong”4.3.1 Tóm tắtNgười dùng khách sạn sử dụng để xem danh sách phòng hiện có trong khách sạn.4.3.2 Dòng sự kiện4.3.2.1 Dòng sự kiện chính1. Người dùng nhất nút danh sách phòng.2. Hệ thống lấy từ CSDL danh sách phòng hiện có trong khách sạn.3. Hệ thống hiển thị tất cả phòng trong khách sạn.4. Kết thúc use case.4.3.2.2 Các dòng sự kiện khác- Khi người dùng chọn nút “>>”: Hệ thống sẽ hiển thị thông tin phòng tiếp theo.- Khi người dùng chọn nút “<<”: Hệ thống sẽ hiển thị thông tin phòng sau.4.3.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.3.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case- Hệ thống khởi động thành công, không xảy ra lỗi.- Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống và có quyền sử dụng chức năng xem danh sách phòng.4.3.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Sau khi thực hiện use case thành công thì hệ thống sẽ hiển thị đúng danh sách phòng trong khách sạn.- Nếu use case thất bạn thì hệ thống sẽ không hiển thị và báo lỗi cho người dùng.4.3.6 Điểm mở rộngKhi người dùng chọn vào một phòng cụ thể nào đó trong danh sách thì use case UC-04-XemChiTietPhong sẽ thực hiện.4.4 Đặc tả Use-case “UC-04-XemChiTietPhong”4.4.1 Tóm tắtNhân viên xem thông tin chi tiết của từng phòng. Nhân viên có thể sửa thay đổi hoặc xóa thông tin của phòng.Trang 5QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20134.4.2 Dòng sự kiện4.4.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use case bắt đầu khi người dùng nhấn vào phím bất kỳ phòng nào trong danh sách phòng của use case UC-03-XemDanhSachPhong.2. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết của từng phòng.3. Kết thúc use case.4.4.2.2 Các dòng sự kiện khác- Khi người dùng chọn nút “Chỉnh Sửa”: 1. Hệ thống sẽ thông báo message “Bạn có muốn chỉnh sửa không?”2. Người dùng chọn “OK”3. Hệ thống sẽ bật chế độ cho phép người dùng có thể tùy chỉnh những thông tin của phòng.- Khi người dùng chọn nút “Cập Nhật”: Use case UC-04-CapNhatPhong sẽ thực hiện- Khi người dùng chọn nút “Thoát”: 1. Hệ thống sẽ kiểm tra xem thông tin có bị thay đổi hay không.2. Nếu thông tin đã thay đổi thì hệ thống sẽ hiện thông báo “Bạn có muốn lưu những thay đổi không” Nếu người dùng chọn OK: Use case UC-04-CapNhatPhong sẽ thực hiện. Nếu người dùng chọn Cancel.1. Hệ thống sẽ cập nhật lại những giá trị cũ.2. Thoát khỏi màn hình xem chi tiết phòng.3. Kết thúc use case.4.4.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.4.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-caseHệ thống phải qua use case UC-03-XemDanhSachPhong.4.4.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Nếu thực hiện use case thành công thì hệ thống sẽ hiển thị đúng thông tin của từng phòng.- Nếu thực hiện use case thất bạn thì hệ thống sẽ không hiển thị và báo lỗicho người dùng.Trang 6QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20134.4.6 Điểm mở rộng- Khi người dùng chọn chức năng cập nhật thì use case UC-05CapNhatPhong sẽ thực hiện.4.5 Đặc tả Use-case “UC-05-CapNhatPhong”4.5.1 Tóm tắtNgười dùng thay đổi những thông tin chi tiết của một phòng cụ thể trong khách sạn.4.5.2 Dòng sự kiện4.5.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use case bắt đầu khi người dùng nhấn vào nút “Cập Nhật” trong use case UC-04-XemChiTietPhong2. Hệ thống sẽ hiển thị message “Bạn có muốn lưu những thay đổi không?”. 3. Nếu người dùng chọn “OK”: Hệ thống sẽ lưu những thay đổi về thông tin phòng. Và xuất thông báo “Cập nhật phòng thành công”4. Nếu người dùng chọn “Cancel”: Hệ thống sẽ lấy lại các giá trị cũ của phòng.5. Kết thúc use case4.5.2.2 Các dòng sự kiện khácKhông có.4.5.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.5.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-caseHệ thống phải qua use case UC-04-XemChiTietPhong.4.5.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Sau khi thực hiện use case thành công thì thông tin của phòng được cập nhật thành công và hiển thị chính xác cho người dùng.- Nếu use case thất bạn thì hệ thống sẽ báo lỗi thất bạn đến người dùng vàhiển thị thông tin ban đầu của phòng.4.5.6 Điểm mở rộngKhông có.Trang 7QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20134.6 Đặc tả Use-case “UC-06-DatPhongTruoc”4.6.1 Tóm tắtKhi khách hàng liên hệ đến khách sạn để đặt phòng trước thì nhân viên sử dụng chức năng đặt phòng trước thực hiện use case này tiếp nhận thông tin đăng ký phòng của khách hàng.4.6.2 Dòng sự kiện4.6.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use case bắt đầu thì nhân viên chọn chức năng đăng ký phòng.2. Hệ thống sẽ lấy dánh sach phòng còn trống, danh sách phòng đăng ký và hiển thị lên màn hình.3. Nhân viên chọn phòng cần đăng ký và thực hiện use case UC-08-ThemKhachHangDatPhongTruoc để thêm thông tin khách hàng đăng ký phòng.4. Sau khi thêm đầy đủ thông tin thì hệ thống xác nhận và thực hiện việc đăngký phòng.5. Kết thúc use case.4.6.2.2 Các dòng sự kiện khác- Người dùng không nhập đầy đủ các thông tin thì hệ thống sẽ thông báo bạn cần nhập đầy đủ thông tin.- Nếu người dùng chọn phòng đã được cho thuê hoặc đăng ký thì hệ thống sẽ thống báo lỗi đến người dùng.- Đăng ký thành công thì hệ thống sẽ thông báo đăng ký thành công. 4.6.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.6.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case- Hệ thống khởi động thành công, không xảy ra lỗi.- Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống.4.6.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Sau khi thực hiện thành công thì hệ thống sẽ hiển thị thông tin đăng ký phòng của khách hàng và lưu vào cơ sở dữ liệu.- Nếu thật bại thì hệ thống sẽ thống báo lỗi tới người dùng.4.6.6 Điểm mở rộng- Người dùng chọn chức năng xóa khách hàng đã đăng ký phòng thì use Trang 8QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.2013case UC-06-XoaKhachHangDatPhongTruoc sẽ thực hiện.4.7 Đặc tả Use-case “UC-06-XoaKhachHangDatPhongTruoc”4.7.1 Tóm tắtKhi một khách hàng muốn hủy thông tin đã đăng ký phòng trước hoặc khách hàng nhận phòng đã đăng ký thì nhân viên thực hiện use case này xóa thống tin đăng ký phòng của khách hàng.4.7.2 Dòng sự kiện4.7.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use case bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng xóa đăng ký phòng.2. Hệ thống sẽ lấy dánh sach phòng đã danh sách phòng đăng ký và hiển thị lên màn hình.3. Nhân viên chọn phòng cần xóa và thực hiện chức năng xóa.4. Sau khi thêm đầy đủ thông tin thì hệ thống xác nhận và thực hiện việc xóa đăng ký phòng.5. Kết thúc use case.4.7.2.2 Các dòng sự kiện khác- Xác nhận xóa thông tin thành công thì hệ thống sẽ thông báo xóa thành công.- Nếu thất bại thì hệ thống sẽ thống báo đến người dùng.4.7.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.7.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case- Hệ thống khởi động thành công, không xảy ra lỗi.- Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống.4.7.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Sau khi thực hiện thành công thì một thông tin khách hàng đăng ký phòng sẽ được xóa và cập nhật lên hệ thống.- Nếu thất bại thì hệ thống trở về trạng thái bình thường.4.7.6 Điểm mở rộngKhông có.Trang 9QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20134.8 Đặc tả Use-case “UC-08-ThemKhachHangDatPhongTruoc”4.8.1 Tóm tắtKhi nhân viên thực hiện đăng ký phòng trước thì use case này được thực hiện để lưu thông tin khách hàng đăng ký phòng trước.4.8.2 Dòng sự kiện4.8.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use bắt đầu khi nhân viện thực hiện đăng ký phòng và thêm thông tin khách hàng đăng ký.2. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin khách hàng để nhân viện nhập thông tin vào.3. Người dùng xác nhận thông tin khách hàng đăng ký.4. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và ghi nhận thông tin khách hàng đăng ký phòng.5. Kết thúc use case.4.8.2.2 Các dòng sự kiện khác- Khi người dùng nhập thiếu thông tin thì hệ thống sẽ thông báo thiếu thông tin khách hàng và cần nhập đầy đủ thông tin.- Khi nhân viên nhập đầy đủ thì hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận hoặc hủy bỏ thông tin.4.8.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.8.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-caseHệ thống đang thực hiện use case UC-06-DatPhongTruoc.4.8.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Sau khi thực hiện thành công hệ thống sẽ thêm mới một thông tin kháchhàng đăng ký phòng.- Nếu thất bạn thì hệ thống sẽ trở về trạng thái bình thường.4.8.6 Điểm mở rộngKhông có.4.9 Đặc tả Use-case “UC-09-LapPhieuThuePhong”4.9.1 Tóm tắtGiúp nhân viên thực hiện nghiệp vụ: Thuê phòng và nhận đặt phòngTrang 10QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20134.9.2 Dòng sự kiện4.9.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use case bắt đầu khi người dùng nhấn nút “Thuê Phòng”2. Hệ thống sẽ lấy danh sách tất cả những phòng còn trống và hiển thị cho người dùng3. Đối với mỗi phòng hệ thống sẽ hiển thị những thông tin bao gồma. Mã phòngb. Loại phòngc. Giá tiền4. Người dùng chọn nút “Thêm khách hàng”: Use case “Thêm Khách Hàng” được thực hiện5. Người dùng chọn nút “Thuê phòng”6. Hệ thống sẽ lấy những thông tin về phòng do người dùng chọn, lấy những thông tin khách hàng thuê phòng7. Hệ thống sẽ kiểm tra những điều kiện ràng buộc như:a. Số người thuê phòng tối đab. Ngày thuê phòng phải sau hoặc bằng ngày hiện tại8. Hệ thống thực hiện việc thuê phòng9. Hệ thống xuất thông báo “Thuê phòng thành công”10.Kết thúc use case4.9.2.2 Các dòng sự kiện khác- Người dùng chọn nút “Xóa khách hàng”: Hệ thống sẽ loại bỏ khách hàng đã chọn ra khỏi danh sách các khách hàng- Nếu danh sách khách hàng rỗng thì hệ thống sẽ thông báo yêu cầu “Phải nhập thông tin khách hàng”- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình thuê phòng, hệ thống sẽ xuất thông báo “Thuephòng thất bại”4.9.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có4.9.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case- Hệ thống phải khởi động thành công, không xảy ra lỗi.- Người dùng đăng nhập thành công.Trang 11QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20134.9.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Sau khi thực hiện Use case thành công hệ thống phải cập nhật lại danh sách các phòng còn trống và hiển thị chính xác.- Nếu use case thất bại thì hệ thống sẽ xuất thông báo “Thuê phòng thất bại” 4.9.6 Điểm mở rộng- Người dùng chọn nút “Thêm khách hàng”: Use case UC-10ThemKhachHang được thực hiện.4.10 Đặc tả Use-case “UC-10-ThemKhachHang”4.10.1 Tóm tắtThêm khách hàng thuê phòng vào hệ thống.4.10.2 Dòng sự kiện4.10.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use case bắt đầu khi người dùng nhấn nút “Thêm khách hàng”2. Hệ thống sẽ lấy danh sách tất cả loại khách hàng và hiển thị. Loại khách hàng gồma. Trong nướcb. Ngoài nước3. Người dùng điền những thông tin về khách hàng như:a. Tênb. Giới tínhc. CMND (hoặc số visa đối với người nước ngoài)d. Ngày sinhe. …4. Người dùng chọn nút “Thêm khách hàng” để kết thúc việc nhập liệu5. Hệ thống sẽ kiểm tra những điều kiện rang buộc về thông tin do người dùng nhập vàoa. Tên khách hàng phải khác rỗngb. CMND phải khác rỗngc. Tuổi tối thiểu được phép thuê phòng phải lớn hơn 16t6. Hệ thống ghi nhận việc thêm khách hàng7. Kết thúc use caseTrang 12QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20134.10.2.2 Các dòng sự kiện khác- Nếu người dùng không nhập vào tên khách hàng thì hệ thống sẽ báo “Vui lòng nhập tên khách hàng”- Nếu người dùng không nhập vào CMND khách hàng thì hệ thống sẽ báo “Vui lòng nhập vào CMND khách hàng”- Nếu người dùng không nhập vào ngày sinh thì hệ thống sẽ báo “Vui lòng nhập vào ngày sinh của khách hàng”- Nếu tuổi của khách hàng nhỏ hơn số tuổi tối thiểu được phép thuê phòng thì hệ thống sẽ thông báo “Tuổi tối thiểu để thuê phòng là 16 tuổi”4.10.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.10.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-caseHệ thống phải đang thực hiện use case UC-09-LapPhieuThuePhong.4.10.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Sau khi thực hiện Use case thành công hệ thống phải thêm khách hàng mới vừatạo vào bảng danh sách khách hàng thuê phòng- Nếu use case thất bại thì hệ thống sẽ không thêm khách hàng mới vào trong bảng khách hàng4.10.6 Điểm mở rộngKhông có.4.11 Đặc tả Use-case “UC-11-LapBienBanSuCo”4.11.1 Tóm tắtKhi khách hàng sử dụng phòng hoặc khi trả phòng thì nhân viên khách sạn sẽ kiểm tra xem có hư hại thiết bị hay phòng không, khi đó nhân viên sẽ lập biên bản sự cố thống kế lại tất cả hư hại và lập biên bản sự cố.4.11.2 Dòng sự kiện4.11.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use case bắt đầu khi người dùng chọn chức năng lập biên bản sự cố.2. Hệ thống đáp ứng yêu cầu và hiển thị các thông cho người dùng nhập thôngtin sự cố.3. Người dùng nhập thông tin sự cố và bấm nút “Lập báo cáo”.Trang 13QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20134. Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng nhập và hiển thị thông báo tới người dùng.5. Hệ thống ghi nhận phiếu báo cáo sự có.6. Use case kết thúc.4.11.2.2 Các dòng sự kiện khác- Khi người dùng nhập không tin không đầy đủ hoặc không chính xác thì hệ thống sẽ thông báo tới người dùng “Nhập thông tin không hợp lệ”.- Nếu lập báo cáo thành công thì hệ thống thông báo tới người dùng “Lập thành công”.4.11.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.11.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case- Hệ thống khởi động thành công và không xảy ra lỗi.- Người dùng đăng nhập thành công.4.11.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Khi thực hiện use case thành công thì một phiếu báo cáo sự cố sẽ được lập và hệ thống ghi nhận thông tin sự cố.- Nếu thất bị thì hệ thống không có gì thay đổi.4.11.6 Điểm mở rộngKhông có.4.12 Đặc tả Use-case “UC-12-LapPhieuDichVu”4.12.1 Tóm tắtKhi khách hàng thuê phòng sử dụng dịch vụ của khách hàng thì nhân viên sẽ thực hiện use case này lập phiếu sử dụng dịch vụ.4.12.2 Dòng sự kiện4.12.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use case bắt đầu khi nhân viện chọn chức năng lập phiếu dịch vụ.2. Hệ thống đáp ứng yêu cầu và hiển thị thông tin lên màn hình.3. Nhân viên điền những thông tin về phiếu dịch vụ này và hiển thị thông tin chi tiết phiếu dịch vụ thực hiện use case UC-13-ChiTietPhieuDichVu.4. Người dùng chọn nút “Thêm phiếu dịch vụ” để kết thúc việc nhập liệu.5. Hệ thống sẽ kiểm tra những điều kiện ràng buộc về thông tin do người Trang 14QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.2013dùng nhập vào6. Hệ thống ghi nhận việc thêm phiếu dịch vụ này7. Kết thúc use case4.12.2.2 Các dòng sự kiện khác- Nếu người dùng nhập thiếu thông tin dịch vụ thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo đến người dùng “Vui lòng nhập đầy đủ thông tin”.- Nếu lập phiếu dịch vụ thành công thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Lập phiếu dịch vụ thành công”.4.12.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.12.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case- Hệ thống phải khởi động thành công, không xảy ra lỗi.- Người dùng đăng nhập thành công.4.12.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Sau khi thực hiện Use case thành công hệ thống phải thêm phiếu dich vụ mới vừa tạo vào bảng danh sách các phiếu dịch vụ.- Nếu use case thất bại thì hệ thống sẽ không thêm phiếu dịch vụ mới vào trong bảng phiếu dịch vụ.4.12.6 Điểm mở rộngKhi nhân viên nhập thông tin phiếu dịch vụ thì use case UC-13-ChiTietPhieuDichVu sẽ được thực hiện.4.13 Đặc tả Use-case “UC-13-ChiTietPhieuDichVu”4.13.1 Tóm tắtKhi nhân viên lập phiếu dịch vụ, khi nhập thông tin dịch vụ thì use này sẽ được thực hiện để điền thông tin chi tiết cho từng dịch vụ mà khách hàng sử dụng.4.13.2 Dòng sự kiện4.13.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use case bắt đầu khi người dùng nhấn vào bất kì phiếu đặt tiệc nào trong danh sách các phiếu dịch vụ.Trang 15QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20132. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết.3. Nhân viên nhập thông tin chi tiết cho phiếu dịch vụ và chọn nút “Lập phiếu”.4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ thông tin người dùng nhập.5. Hệ thống thực hiện lập phiếu dịch vụ.6. Kết thucs use case.4.13.2.2 Các dòng sự kiện khác- Sau khi thực hiện Use case thành công hệ thống phải thêm phiếu dich vụ mới vừa tạo vào bảng danh sách các phiếu dịch vụ.- Nếu use case thất bại thì hệ thống sẽ không thêm phiếu dịch vụ mới vào trong bảng phiếu dịch vụ.4.13.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.13.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-caseHệ thống phải qua use case UC-12-LapPhieuDichVu.4.13.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Khi thực hiện use case thành công thì hệ thống sẽ cập nhật một chi tiết phiếu dịch vụ mới.- Nếu thất bại thì hệ thống trở về bình thường.4.13.6 Điểm mở rộngNhân viên có thể cập nhật thông tin cho phiếu dịch vụ đã lập, khi đó use case UC-14-CapNhatPhieuDichVu sẽ được thực hiện.4.14 Đặc tả Use-case “UC-14-CapNhatPhieuDichVu”4.14.1 Tóm tắtSau khi lập thành công một phiếu dịch vụ, nếu nhân viên muốn thay đổi một số thông tin thì nhân viên có thể thực hiện use case này để cập nhật thông tin phiếudịch vụ đã lập.4.14.2 Dòng sự kiện4.14.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use case bắt đầu khi người dùng chọn thông tin dịch vụ cần cập nhật và Trang 16QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.2013chọn nút “Cập nhật”.2. Hệ thống lấy thông tin phiếu dịch vụ cần cập nhật và hiển thị lên màn hình.3. Người dùng cập nhật thông và chọn nút “OK”.4. Hệ thống kiểm tra thông tin cập nhật.5. Hệ thống thực cập nhật thông tin.6. Kết thúc use case.4.14.2.2 Các dòng sự kiện khác- Khi người dùng chọn nút “Thoát” thì hệ thống sẽ yêu cầu người dùng xác nhận. Nếu người dùng xác nhận “Yes” thì hệ thống thoát khỏi chức năng vànếu người dùng chọn “No” thì hệ thống trở về màn hình cập nhật.- Nếu cập nhật thành công thì hệ thống sẽ thông báo “Cập nhật thành công” tới người dùng.- Nếu cập nhật thất bại thì hệ thống sẽ thống báo đến người dùng “Thông tin cập nhật không hợp lệ”.4.14.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.14.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case- Hệ thống phải khởi động thành công, không xảy ra lỗi.- Người dùng đăng nhập thành công.4.14.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Sau khi thực hiện use case thành công thì hệ thống sẽ thực hiện cập nhậtđối với phiếu dịch vụ được chọn.- Nếu cập nhật thất bại thì thông tin dịch vụ không thay đổi.4.14.6 Điểm mở rộngKhông có.4.15 Đặc tả Use-case “UC-15-LapPhieuDatTiec”4.15.1 Tóm tắtNhân viên lập phiếu đặt tiệc khi khách hàng thuê phòng đặt.4.15.2 Dòng sự kiện4.15.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use case bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng lập phiếu đặt tiệc.Trang 17QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.20132. Hệ thống hiển thị thông tin phiếu cho nhân viên điền thông tin vào phiếu.3. Nhân viên điền những thông tin về phiếu đặt tiệc này: Chi tiết phiếu đặt tiệc Ngày đặt Ngày sử dụng4. Người dùng chọn nút “Thêm phiếu đặc tiệc” để kết thúc việc nhập liệu5. Hệ thống sẽ kiểm tra những điều kiện ràng buộc về thông tin do người dùng nhập vào.6. Hệ thống ghi nhận việc thêm phiếu đặt tiệc này.7. Kết thúc use case4.15.2.2 Các dòng sự kiện khác- Nếu người dùng không nhập vào chi tiết của phiếu đặt tiệc thì hệ thống sẽ báo “Vui lòng nhập đầy đủ thông tin”.- Nếu thông tin nhập đầy thì đủ phiếu đặt tiệc sẽ được lập và thông báo đến nhân viên.4.15.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.15.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case- Hệ thống khởi động thành công và không xảy ra lỗi.- Nhân viên đăng nhập thành công.4.15.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Sau khi thực hiện Use case thành công hệ thống phải thêm phiếu đặt tiệcmới vừa tạo vào bảng danh sách các phiếu đặt tiệc.- Nếu use case thất bại thì hệ thống sẽ không thêm phiếu đặt tiệc mới vào trong bảng phiếu đặt tiệc.4.15.6 Điểm mở rộngKhi phiếu đặt tiệc được lập thành công thì sẽ hiển thị lên danh sách. Nếu nhân viên chọn một phiếu và hiển thị lên màn hình thì use case UC-16-ChiTietPhieuDatTiec sẽ được thực hiện.4.16 Đặc tả Use-case “UC-16-ChiTietPhieuDatTiec”4.16.1 Tóm tắtKhi nhân viên lập phiếu đặt tiệc, khi nhập thông tin đặt tiệc thì use này sẽ được Trang 18QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.2013thực hiện để điền thông tin chi tiết cho từng đơn đặt tiệc mà khách hàng đã đặt.4.16.2 Dòng sự kiện4.16.2.1 Dòng sự kiện chính7. Use case bắt đầu khi người dùng nhấn vào bất kì phiếu đặt tiệc nào trong danh sách các phiếu đặt tiệc.8. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết.9. Nhân viên nhập thông tin chi tiết cho phiếu dịch vụ và chọn nút “Lập phiếu”.10.Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ thông tin người dùng nhập.11.Hệ thống thực hiện lập phiếu dịch vụ.12.Kết thucs use case.4.16.2.2 Các dòng sự kiện khác- Sau khi thực hiện Use case thành công hệ thống phải thêm phiếu dich vụ mới vừa tạo vào bảng danh sách các phiếu đặt tiệc.- Nếu use case thất bại thì hệ thống sẽ không thêm phiếu đặt tiệc mới vào trong bảng phiếu dịch vụ.4.16.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.16.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-caseHệ thống phải qua use case UC-12-LapPhieuDatTiec.4.16.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Khi thực hiện use case thành công thì hệ thống sẽ cập nhật một chi tiết phiếu đặt tiệc mới.- Nếu thất bại thì hệ thống trở về bình thường.4.16.6 Điểm mở rộngNhân viên có thể cập nhật thông tin cho phiếu dịch vụ đã lập, khi đó use case UC-14-CapNhatPhieuDatTiec sẽ được thực hiện.4.17 Đặc tả Use-case “UC-17-CapNhatPhieuDatTiec”4.17.1 Tóm tắtSau khi lập thành công một phiếu đặt tiệc, nếu nhân viên muốn thay đổi một số Trang 19QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phiên bản: 1.2Mô hình Usecase Ngày: 25.12.2013thông tin thì nhân viên có thể thực hiện use case này để cập nhật thông tin phiếuđặt tiệc đã lập.4.17.2 Dòng sự kiện4.17.2.1 Dòng sự kiện chính1. Use case bắt đầu khi người dùng chọn thông tin đặt tiệc cần cập nhật và chọn nút “Cập nhật”.2. Hệ thống lấy thông tin phiếu đặt tiệc cần cập nhật và hiển thị lên màn hình.3. Người dùng cập nhật thông và chọn nút “OK”.4. Hệ thống kiểm tra thông tin cập nhật.5. Hệ thống thực cập nhật thông tin.6. Kết thúc use case.4.17.2.2 Các dòng sự kiện khác- Khi người dùng chọn nút “Thoát” thì hệ thống sẽ yêu cầu người dùng xác nhận. Nếu người dùng xác nhận “Yes” thì hệ thống thoát khỏi chức năng vànếu người dùng chọn “No” thì hệ thống trở về màn hình cập nhật.- Nếu cập nhật thành công thì hệ thống sẽ thông báo “Cập nhật thành công” tới người dùng.- Nếu cập nhật thất bại thì hệ thống sẽ thống báo đến người dùng “Thông tin cập nhật không hợp lệ”.4.17.3 Các yêu cầu đặc biệtKhông có.4.17.4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case- Hệ thống phải khởi động thành công, không xảy ra lỗi.- Người dùng đăng nhập thành công.4.17.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case- Sau khi thực hiện use case thành công thì hệ thống sẽ thực hiện cập nhậtđối với phiếu đặt tiệc được chọn.- Nếu cập nhật thất bại thì thông tin đặt tiệc không thay đổi.4.17.6 Điểm mở rộngKhông có.Trang 20

Tài liệu liên quan

  • quản trị nhà hàng, khách sạn, quản trị lữ hành quản trị nhà hàng, khách sạn, quản trị lữ hành
    • 4
    • 2
    • 26
  • Quản trị nhà hàng khách sạn Quản trị nhà hàng khách sạn
    • 7
    • 3
    • 54
  • Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - Khách sạn Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - Khách sạn
    • 36
    • 38
    • 95
  • 10 ebook VCU quản lý nhà hàng khách sạn 10 ebook VCU quản lý nhà hàng khách sạn
    • 27
    • 1
    • 2
  • Báo cáo quản lý nhà hàng khách sạn Báo cáo quản lý nhà hàng khách sạn
    • 168
    • 2
    • 42
  • Báo cáo nhập môn CNPM   quản lý nhà hàng khách sạn Báo cáo nhập môn CNPM quản lý nhà hàng khách sạn
    • 47
    • 1
    • 13
  • Phát biểu bài toán QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Phát biểu bài toán QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN
    • 38
    • 6
    • 29
  • Mô hình Usecase QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Mô hình Usecase QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN
    • 47
    • 15
    • 139
  • Hồ sơ Phân tích QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Hồ sơ Phân tích QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN
    • 27
    • 1
    • 10
  • Thiết kế dữ liệu QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁC SẠN Thiết kế dữ liệu QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁC SẠN
    • 15
    • 2
    • 57

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(499.5 KB - 47 trang) - Mô hình Usecase QUẢN LÝ NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đặc Tả Use Case Quản Lý Khách Sạn