Mộc (Ngũ Hành) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Đặc điểm
  • 2 Tính cách người thuộc hành này
  • 3 Vạn vật thuộc hành này
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Đối với các định nghĩa khác, xem Mộc.

Mộc (木) là yếu tố thứ nhất trong Ngũ hành.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Mộc chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ.

  • Thuộc khí Âm: Mộc mềm và dễ uốn.
  • Thuộc khí Dương: Mộc rắn như thân gỗ lim.
  • Dùng với mục đích lành: Mộc là cây gậy chống.
  • Với mục đích dữ: Mộc là ngọn giáo.

Cây tre Việt Nam được ca ngợi về khả năng mềm dẻo trước gió, nhưng lại được dùng làm giàn giáo. Được nhìn dưới hình tượng cây, năng lượng của Mộc có tính sinh sôi nảy nở, nuôi dưỡng và mềm dẻo.

Tính cách người thuộc hành này

[sửa | sửa mã nguồn]

Người mang Mộc có tinh thần vị tha và năng nổ. Là người nhiều ý tưởng, tính cách hướng ngoại của họ được nhiều người thương, giúp. Họ tưởng tượng nhiều hơn thực sự gắn bó với kế hoạch.

  • Tích cực: Có bản tính nghệ sĩ, làm việc nhiệt thành.
  • Tiêu cực: Thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc.

Vạn vật thuộc hành này

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hoa, lá, cây cối.
  • Đồ đạc bằng gỗ.
  • Giấy.
  • Màu xanh lục và xanh dương.
  • Cột trụ.
  • Sự trang hoàng.
  • Tranh phong cảnh.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Chòm sao Trung Quốc cổ đại
Tam viênTử Vi viên • Thái Vi viên • Thiên Thị viên
Tứ tượng và Nhị thập bát túĐông phương Thanh long (青龍): Giác (角) • Cang (亢) • Đê (氐) • Phòng (房) • Tâm (心) • Vĩ (尾) • Cơ (箕)

Nam phương Chu tước (朱雀): Tỉnh (井) • Quỷ (鬼) • Liễu (柳) • Tinh (星) • Trương (張) • Dực (翼) • Chẩn (軫)

Tây phương Bạch hổ (白虎): Khuê (奎) • Lâu (婁) • Vị (胃) • Mão (昴) • Tất (畢) • Chủy (觜) • Sâm (參)

Bắc phương Huyền vũ (玄武): Đẩu (斗) • Ngưu (牛) • Nữ (女) • Hư (虛) • Nguy (危) • Thất (室) • Bích (壁)
Ngũ hànhMộc • Hỏa • Thổ • Kim • Thủy
Ngũ LongRồng xanh • Rồng đỏ • Rồng vàng • Rồng trắng • Rồng đen
Ngũ HổThanh Hổ • Xích Hổ • Hoàng Hổ • Bạch Hổ • Hắc Hổ
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Mộc_(Ngũ_hành)&oldid=71205621” Thể loại:
  • Sơ khai Trung Quốc
  • Ngũ hành
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Hành Mộc