Mộc Qua Trung Quốc – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
Mộc qua Trung Quốc | |
---|---|
Mộc qua Trung Quốc (Pseudocydonia sinensis) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rosaceae |
Phân họ (subfamilia) | Maloideae hay Spiraeoideae[1] |
Liên tông (supertribus) | Pyrodae[1] |
Tông (tribus) | Pyreae[1] |
Phân tông (subtribus) | Pyrinae[1] |
Chi (genus) | Pseudocydonia C.K.Schneid. |
Loài (species) | P. sinensis |
Danh pháp hai phần | |
Pseudocydonia sinensis(Dum.Cours.) C.K.Schneid. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Mộc qua Trung Quốc hay mộc qua hải đường, minh tra (danh pháp hai phần: Pseudocydonia sinensis), loài duy nhất của chi Pseudocydonia, là một loại cây thân gỗ với lá sớm rụng hay bán thường xanh trong họ Hoa hồng (Rosaceae), bản địa của miền đông châu Á tại Trung Quốc. Nó có quan hệ họ hàng gần với chi Mộc qua Kavkaz (Cydonia và chi Mộc qua Đông Á (Chaenomeles), nhưng khác ở chỗ chúng có các lá với khía răng cưa trong khi mộc qua Kavkaz không có, và khác với chi thứ hai ở chỗ nó không có gai và hoa mọc đơn lẻ chứ không mọc thành cụm.
Loài cây này có thể cao tới 10–18 m, với tán lá rậm rạp và nhiều cành con. Các lá đơn mọc so le, dài 6–12 cm và rộng 3–6 cm, với mép lá có khía răng cưa. Các hoa đường kính 2,5–4 cm, với 5 cánh hoa màu hồng nhạt; ra hoa vào giữa mùa xuân. Quả là dạng quả táo hình trứng lớn, dài 12–17 cm với 5 lá noãn; chín vào cuối mùa thu.
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Quả cứng và se, mặc dù chúng sẽ mềm và bớt se (hơi "ủng") sau khi bị sương giá. Nó có thể dùng giống như mộc qua Kavkaz để làm mứt. Nó cũng được trồng làm cây cảnh ở khu vực miền nam châu Âu.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Potter D. và ctv. (2007). Phylogeny and classification of Rosaceae. Plant Systematics and Evolution. 266(1–2):5–43, doi:10.1007/s00606-007-0539-9.
- ^ The Plant List (2010). “Chaenomeles sinensis”. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mộc qua Trung Quốc.- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Chaenomeles sinensis”. International Plant Names Index.
- Pseudocydonia
- Chi Mộc qua
- Thực vật được mô tả năm 1890
- Thực vật Trung Quốc
- Bài có liên kết hỏng
Từ khóa » Hoa Hải đường Trung Quốc
-
Hoa Hải đường: Chuyện Tình Buồn Cay đắng Hay Sự Giàu Sang, Phú Quý
-
Hoa Hải Đường - Cây Cảnh Anh Vũ
-
Hoa Hải Đường Và Những Ý Nghĩa Đặc Biệt Trong Phong Thủy
-
Hoa Hải Đường Trung Quốc - BeeCost
-
HOA HẢI ĐƯỜNG - JACK |《海棠花》| Chinese Cover By Mei
-
Ý Nghĩa Hoa Hải đường | Nguồn Gốc, Đặc điểm & Cách Trồng đơn Giản
-
Hoa Hải Đường Trung Quốc
-
Hoa Hải đường Là Hoa Gì? Những ý Nghĩa đặc Biệt Xoay Quanh Loài ...
-
Cây Hoa Hải đường - Loại Cây Mang Lại May Mắn & Tài Lộc
-
Ý Nghĩa Và Cách Trưng Bày Hoa Hải đường Phong Thủy Mang Lại Tài Lộc
-
Hoa Hải đường Trắng | Hoa, Zinnias, Hoa Lily - Pinterest
-
HOA HẢI ĐƯỜNG ĐỎ,HOA HẢI ĐƯỜNG ĐỎ - BẦU CÂY SIZE LỚN
-
'Ngáo Giá' Cây Bạch Hải đường: Đâu Là Sự Thật?