Mỗi Cốc Chứa Một Trong Các Chất Sau: Pb(NO3)2, Na2S2O3, MnCl2 ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar qwer123 7 năm trước

Mỗi cốc chứa một trong các chất sau: Pb(NO3)2, Na2S2O3, MnCl2 NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4. Ca­3(PO4) và MgSO4. Dùng nước, dung dịch NaOH, dung dịch HCl để nhận biết mỗi chất trên.

Loga Hóa Học lớp 11 0 lượt thích 3840 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar ctvloga163

Cho nước vào các mẫu thử, tất cả đều tan, chỉ có mẫu thử chứa Ca3(PO4)2 không tan.

Cho từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử chứa các hoá chất trên có những hiện tượng xảy ra như sau:

Chỉ có hai mẫu thử cho khí NH3 mùi khai là NH­4­Cl và (NH4)2­CO3.

                        NH4Cl + NaOH →  NH3↑+ H2O + NaCl                         (NH4)2CO3 + NaOH →  2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3

Để nhận biết hai muối này ta cho tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử nào cho khí bay lên là (NH4)2CO3, còn mẫu thử không có hiện tượng gì xảy ra là NH4Cl.

Có bốn mẫu thử cho kết tủa trắng Zn(OH)2, Mg(OH)2, Pb(OH)2 và Mn(OH)2, nếu tiếp tục cho NaOH và Zn(OH)2 và Pb(OH)2 tan còn Mg(OH)2 không tan, như vậy ta biết được cốc chứa MgSO4:

                        ZnSO4     + 2NaOH    →  Zn(OH)2   + Na2SO4

                        Zn(OH)2   + 2NaOH    →  Na2ZnO2    + 2H2O

                        MgSO4    + 2NaOH    →  Mg(OH)2­  + Na2SO­4

                        Pb(NO3)2 + 2NaOH    →  Pb(OH)­2­  + 2NaNO3

                        Pb(OH)2   + 2NaOH    →  Na2PbO­2    + 2H2O

                        MnCl2      + 2NaOH    →  Mn(OH)2     + 2NaCl

Để nhận biết Pb(NO3)2 với ZnSO­4 ta cho dung dịch HCl vào hai mẫu thử, mẫu thử nào cho kết tủa màu trắng là Pb(NO3)2, còn mẫu thử không tác dụng là ZnSO4.

                        Pb(NO3)2 + 2HCl →  PbCl2↓ + 2HNO3

Mn(OH)2 không bền, dễ bị oxi hoá thành Mn(OH)4 màu nâu còn Mg(OH)­2 không bị oxi hoá.

                        2Mn(OH)2 + O2(kk) + 2H2O →  2Mn(OH)4

Mẫu cuối cùng còn lại là Na2S2O­3

Có thể cho dung dịch HCl vào mẫu thử còn lại này, có kết tủa màu vàng và có khí mùi hắc (SO2):

                        Na2S2O3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + S↓+ H2O

Vote (0) Phản hồi (0) 7 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau : NH­4­NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và FeCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.

Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl

Tính pH của dung dịch hỗn hợp CH3COOH 0,2M và CH3COONa 0,1M . Cho Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 .

Tính pH của dung dịch chứa 1,46 gam HCl trong 400 ml.

Trong 100 ml dung dịch axit nitrơ ở nhiệt độ nhất định có 5,64.1021 phân tử HNO2 và 3,6.1020 ion NO2-.

a. Tính độ điện li của axit nitrơ trong dung dịch ở nhiệt độ đó .

b. Tính nồng độ mol của dung dịch nói trên .

Hòa tan 3 gam CH3COOH vào nước để được 250 ml dung dịch, biết độ điện li α = 0,12 . Tính nồng độ mol của các phân tử và ion trong dung dịch

Một lít dung dịch CH3COOH 0,01 M có chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH . Tính độ điện li của axit này .

Điện li dung dịch CH3COOH 0,1M được dung dịch có [H+] = 1,32.10-3 M . Tính độ điện li α của axit CH3COOH .

Hòa tan 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O trong nước thành 200 ml dung dịch . Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được .

Tính nồng độ mol/lit của các ion sau: 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)­3

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Nhận Biết Pb(no3)2