[Mới Nhất] Bảng Tra Trọng Lượng Thép Hình {H, I, V, C} Và Thép Tấm
Có thể bạn quan tâm
Bảng tra trọng lượng thép hình H, I, V, C mới nhất 2021
Mỗi loại hình dạng của thép hình lại có một đặc điểm và bảng tra trọng lượng khác nhau như, thép hình H, hình U, hình V, hình C. Chi tiết mỗi loại hình như sau:
Bảng tra trọng lượng thép hình H
Thép hình chữ H có kết cấu giống như chữ cái H, sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội đó là khả năng được sức ép, chịu lực cực tốt, khả năng giữ được độ cân bằng cao. Thép hình H cũng đang là một trong những nguyên vật liệu được sử dụng nhiều nhất trong ngành Công nghiệp hiện nay. Đặc biệt được ứng dụng nhiều trong việc xây dựng kết các công trình nhà ở, các công trình kiến trúc cao tầng, các nhà xưởng công nghiệp,... Và điểm khác biết của thép hình H so với với các loại thép hình khác đó là loại này có đến 2 bảng tra cứu trọng lượng. Bên dưới là bảng tra trọng lượng thép mời các bạn xem qua.
>>> Xem ngay: bảng barem thép hình đầy đủ và chi tiết nhất
Bảng tra trọng lượng thép hình H(1)
Bảng tra khối lượng thép hình H(2)
Bảng tra trọng lượng thép hình chữ I
Đây là loại thép có kết cấu được đánh giá là tương tự với sản phẩm thép hình H. Điểm đặc biệt khiến thép chữ I được sử dụng rộng rãi và thuyết phục được lòng tin bởi những khách hàng khó tính nhất đó là bởi khả năng chịu nhiệt tốt cũng như độ bền cao của sản phẩm, cùng với đó là các đặc điểm được sản xuất từ thép tấm với nhiều kích thước và độ dày mỏng khác nhau. Chính các ưu điểm siêu việt này mà thép hình chữ I trở thành lựa chọn số 1 được các kiến trúc sư sử dụng trong các công trình đòi hỏi tính kỹ thuật cao cũng như độ khắt khe về mức độ an toàn.
Bảng tra trọng lượng thép hình I
Bảng tra trọng lượng thép hình U
Khác xa hoàn toàn so với thép hình I và thép hình H. Thép hình chữ U có kết cấu khác vô cùng đặc biệt, có tuổi thọ kéo dài lên đến hàng thập kỷ. Một trong những ưu điểm vượt trội của thép hình chữ U đó là khả năng chịu lực rất tốt và không bị bào mòn ngay cả trong điều kiện khắc nghiệt của thời tiết.
Phần lớn thép hình U thường được ứng dụng trong sản xuất các loại máy móc công nghiệp, ăng ten, cột điện cao thế, khung sườn xe và các công trình xây dựng cao tầng. Bên cạnh đó thép chữ U còn được sử dụng trong các công trình xây dựng khác như: tòa cao ốc, bệnh viện, trường học…
Bảng tra khối lượng thép hình U
Bảng tra trọng lượng thép hình V
Ưu điểm vốn có của các loại thép hình đó là khả chịu lực, chịu nhiệt cũng như độ bền cao. Thép hình V còn có khả năng chịu được độ bền cao trước các loại hóa chất. Vì nhiều tính năng nổi bật này mà thép hình chữ V thường được ứng dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp xây dựng hay các ngành công nghiệp nặng như đóng tàu, chế tạo máy móc trong nông nghiệp...
Bảng tra thép hình V
Bảng tra trọng lượng thép hình C
Thép hình C được cấu tạo với trọng lượng thép nhẹ, cán nóng, có dạng hình chữ cái C với các góc bán kính bên trong lý tưởng cho các ứng dụng chế tạo nói chung cũng như áp dụng vào trong các ngành sản xuất và sửa chữa nói riêng.
Thép hình C có nhiều loại kích thước khác nhau được sản xuất tùy theo mỗi loại công trình, những yêu cầu về mặt kỹ thuật khác nhau sẽ ứng dụng cho những loại thép chữ C khác nhau. Điều này nhằm đảm bảo tính bền và sự vững chắc cho công trình sau khi hoàn thành thi công. Nó được dùng phổ biến trong việc bảo trì công nghiệp, thiết bị giao thông vận tải, các dụng cụ nông nghiệp, rơ moóc. Ngoài ra, thép chữ C còn được sử dụng cho việc làm tăng sức mạnh cũng như độ cứng của góc thép có thể chịu được cái tải lực kể cả chiều ngang hay chiều dọc.
>>> Chắc ai đó sẽ cần: 8+ tiêu chuẩn thép xây dựng mới nhất năm 2021
Bảng tra khối lượng thép hình C
Bảng tra trọng lượng thép tấm mới nhất 2021
Thép tấm có trọng lượng riêng cụ thể giúp tính toán chính xác trọng lượng của tấm thép. Ước tính số lượng tấm thép được sử dụng trong xây dựng là điều cần thiết. Tra cứu và tính toán số lượng mỗi tấm thép khi kiểm tra và chấp nhận công trình. Mua thép và sắt khi cân trọng lượng của tấm thép là khó khăn.
-
Công thức tính trọng lượng thép tấm
M (kg) = T (mm) * R (mm) * Chiều dài D(mm) * 7.85 (g/cm³).
Trong đó:
-
M là Trọng lượng tấm thép được tính theo đơn vị tính (Kilogam)
-
T là độ dày của tấm thép được tính bằng đơn vị (mm).
-
R là chiều rộng hay khổ rộng của tấm thép (đơn vị tính là mm). Khổ rộng thông thường có tiêu chuẩn như sau: 1,250 mm, 1500mm, 2000mm, 2030mm, 2500mm.
-
D là chiều dài của thép tấm (đơn vị mm). Chiều dài có tiêu chuẩn thông thường là: 6,000 mm, 12,000 mm (có thể cắt theo yêu cầu riêng của quý khách hàng).
Nhưng trong thực tế, khi bạn tìm hiểu hoặc mua thép tấm thì các đơn vị cung cấp sẽ gửi bảng tra trọng lượng thép tấm chi tiết và đầy đủ cho bạn tham khảo. Vậy nên, bạn cũng không cần phải nhớ công thức và tự tính trọng lượng, khối lượng riêng thép tấm để làm gì cho mệt người nhé.
>>> Xem thêm: giá thép xây dựng hôm nay tăng hay giảm? bảng cập nhật giá mới nhất 2021
-
Bảng tra trọng lượng thép tấm theo tiêu chuẩn Việt Nam
Bảng tra trọng lượng thép tấm thông dụng
Bảng tra trọng lượng thép tấm “cường độ cao”
Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ có cái nhìn khác về công dụng, cũng như bảng tra trọng lượng thép hình và bảng tra trọng lượng thép tấm theo tiêu chuẩn Việt Nam. Mọi ý kiến đóng góp hoặc những thắc mắc cần được tư vấn và giải đáp xin vui lòng liên hệ với công ty chúng tôi qua hotline 0708 10 9999 hoặc truy cập vào website thephanoi.com.vn để nhận được hỗ trợ nhiệt tình.
Từ khóa » Trọng Lượng Riêng Thép Hình I300
-
Thông Số Thép Hình I300
-
THÉP HÌNH I300/ THÉP I300 TIÊU CHUẨN A36/SS400
-
THÉP HÌNH I300 TIÊU CHUẨN A36/ SS400
-
Thép Hình I 100, I120, I150, I175, I200, I250, I300, I400, I500
-
Trọng Lượng Sắt Thép Hình I : I00 I120 I150 I200 I250 I300 I350 I400 ...
-
Trọng Lượng Riêng Của Thép Hình I300
-
Quy Cách Thép Hình I, Trọng Lượng Thép Hình I100, Thép I120, Thép ...
-
Bảng Tra Trọng Lượng Thép Hình H I U V Cho Kỹ Sư, Nhà Thầu Xây
-
Trọng Lượng Thép Hình I, Cách Tính, Bảng Tra Chi Tiết
-
Thép I đủ Quy Cách » I100, I120, I150, I200, I250, I300
-
Bảng Tra Quy Cách Và Trọng Lượng Thép Hình H
-
Thép Hình I300, I350, I400, I500, I600, I700, I800, I900
-
Bảng Tra Thép Hình I, V, U, C, L