Môi Trường Nhiệt đới Gió Mùa điển Hình Của Thế Giới Là

Lý thuyết môi trường nhiệt đới gió mùa Địa lí 7 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

Nội dung chính Show
  • Mục lục
  • Phân bốSửa đổi
  • Yếu tốSửa đổi
  • Những thành phố điển hình với khí hậu nhiệt đới gió mùaSửa đổi
  • Một số biểu đồ ví dụSửa đổi
  • Chú thíchSửa đổi

1. Khí hậu

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của đới nóng, điển hình là ở Nam Á và Đông Nam Á.

- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió:

Nguyên nhân:

+ Mùa hạ: gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tới, đem theo không khí mát mẻ, mưa lớn.

+ Mùa đông: gió thổi từ lục địa châu Á ra, đem theo không khí khô và lạnh.

Nhiệt độ:

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC.

+ Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8oC.

Lượng mưa:

+ Lượng mưa trung bình năm trên 1000 mm nhưng thay đổi tùy thuộc vị trí gần hay xa biển, sườn núi đón gió hay khuất gió.

+ Mùa mưa (tháng 5 - 10), chiếm 70 - 95% lượng nước cả năm; mùa khô (tháng 11 - 4).

- Thời tiết diễn biến thất thường: mùa mưa có năm đến sớm, năm đến muộn; lượng mưa có năm ít, năm nhiều.

=> Dễ gây hạn hán hoặc lụt lội.

2. Các đặc điểm khác của môi trường

- Thảm thực vật phong phú và đa dạng, thay đổi theo lượng mưa và sự phân bố mưa trong năm.

+ Nơi mưa nhiều: rừng có nhiều tầng (không bằng rừng rậm xanh quanh năm), có một số cây rụng lá vào mùa khô.

+ Nơi mưa ít: đồng cỏ cao nhiệt đới.

- Khí hậu thích hợp cho việc trồng cây lương thực (đặc biệt là cây lúa nước) và cây công nghiệp.

- Là một trong những nơi tập trung đông dân nhất trên thế giới.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa hay còn gọi là khí hậu nhiệt đới ẩm là khí hậu tương ứng với nhóm Am theo phân loại khí hậu Köppen. Giống như khí hậu xavan (khí hậu ẩm và khô nhiệt đới), khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ trung bình tháng trên 18oC trong mỗi tháng và có mùa ẩm, khô đặc trưng, lượng mưa trung bình năm khoảng 1.000 - 1.500mm ở nhiệt đới gió mùa châu Á.[1]

Môi trường nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là

Các khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa trên thế giới

Tuy nhiên, không giống với khí hậu xavan, tháng khô nhất của khí hậu nhiệt đới gió mùa có lượng giáng thủy ít hơn 60mm/tháng, nhưng lớn hơn (100-[tổng lượng giáng thủy{mm}/25]). Quan trọng hơn, khí hậu nhiệt đới gió mùa thường không có mùa khô đáng kể như khí hậu xavan. Cuối cùng, khí hậu nhiệt đới gió mùa gặp ít sự thay đổi về nhiệt độ trong năm hơn khí hậu xavan. Đối với khí hậu này, mùa khô nhất thường xảy ra vào đông chí (đầu mùa đông) đối với phía đó của đường xích đạo.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa được tìm thấy phổ biến ở Nam Á và Tây Phi. Tuy nhiên, có những vùng của Đông Nam Á như Việt Nam hay Thái Lan, vùng Caribe, Bắc và Nam Mĩ có kiểu khí hậu này.

Nhân tố chính kiểm soát khí hậu nhiệt đới gió mùa là hướng gió mùa. Gió mùa là một loại gió đổi hướng theo mùa. Ở châu Á, vào mùa hè (mùa mặt trời cao), có một luồng không khí vào bờ. Vào mùa đông (mùa mặt trời thấp),luồng không khí ra bờ (thổi từ lục địa ra)thường xuất hiện. Sự thay đổi về hướng là do sự khác biệt trong cách nước và đất nóng lên.

Những cách thay đổi áp suất mà ảnh hưởng đến sự phân bố theo mùa của lượng giáng thủy cũng xuất hiện ở châu Phi; mặc dù thông thường nó khác với sự hoạt động ở châu Á.

Mục lục

  • 1 Phân bố
  • 2 Yếu tố
  • 3 Những thành phố điển hình với khí hậu nhiệt đới gió mùa
  • 4 Một số biểu đồ ví dụ
  • 5 Chú thích

Phân bốSửa đổi

Khí hậu nhiệt đới gió mùa thường được tìm thấy nhiều nhất ở Nam và Trung Mỹ. Tuy nhiên, có những khu vực Nam Á, Đông Nam Á, Châu Phi (đặc biệt là Tây và Trung Phi), Caribbean, Bắc Mỹ và Úc cũng có khí hậu này.

Yếu tốSửa đổi

Yếu tố kiểm soát chính đối với khí hậu nhiệt đới gió mùa là mối quan hệ của nó với gió mùa hoàn lưu. Gió mùa là một sự thay đổi theo mùa trong hướng gió. Ở châu Á, trong mùa hè (hoặc mùa nắng cao) có một luồng không khí trên bờ (không khí di chuyển từ đại dương về đất liền). Vào mùa đông, mùa đông (hay mặt trời thấp), một luồng không khí ngoài khơi (không khí di chuyển từ đất liền sang nước) là phổ biến. Sự thay đổi hướng là do sự khác biệt trong cách nhiệt nước và đất.

Thay đổi mô hình áp lực ảnh hưởng đến tính thời vụ của mưa cũng xảy ra ở Châu Phi mặc dù nó thường khác với cách thức hoạt động ở Châu Á. Trong mùa nắng cao, vùng hội tụ liên vùng (ITCZ) gây ra mưa. Trong mùa nắng thấp, cao cận nhiệt đới tạo điều kiện khô ráo. Khí hậu gió mùa của châu Phi và châu Mỹ cho vấn đề đó, thường nằm dọc theo bờ biển thương mại.

Những thành phố điển hình với khí hậu nhiệt đới gió mùaSửa đổi

  • Miami, Hoa Kỳ
  • Nassau, Bahamas
  • San Juan, Puerto Rico
  • Santo Domingo, Cộng hoà Dominica
  • Medellín, Colombia
  • Chittagong, Bangladesh
  • Surat, Ấn Độ
  • Kochi, Ấn Độ
  • Mangalore, Ấn Độ
  • Quezon, Philippines
  • Yangon, Myanmar
  • Phuket, Thái Lan
  • Abidjan, Bờ Biển Nga
  • Conakry, Guinée
  • Freetown, Sierra Leone
  • Monrovia, Liberia
  • Cairns, Úc
  • Huế, Việt Nam
  • Đà Nẵng, Việt Nam

{{}}==Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa==

  • Mưa tập trung theo mùa và gió mùa:

+ Mùa mưa: tháng 5 - 10; có gió mùa hạ mát, gây mưa.

+ Mùa khô: tháng 11 - 4 (năm sau); có gió mùa đông lạnh khô.

  • Nhiệt độ trung bình trên 20°C.
  • Mưa trung bình trên 1500mm.
  • Thời tiết diễn biến thất thường: hạn hán, lũ lụt...
  • Nhịp điệu mùa ảnh hưởng sâu sắc đến cảnh vật thiên nhiên và đời sống con người.
  • Thảm thực vật đa dạng: rừng rậm, đồng cỏ cao nhiệt đới, rừng rụng lá vào mùa khô, rừng ngập mặn...
  • Động vật trên cạn, dưới nước đều phong phú.
  • Là nơi trồng cây công nghiệp và lương thực.
  • Là nơi tập trung đông dân trên thế giới.(Nam Á)

Một số biểu đồ ví dụSửa đổi

Chittagong
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112

5

26

13

28

28

15

64

31

19

150

32

23

264

32

24

533

31

25

597

30

25

518

30

24

320

31

24

180

31

23

56

29

18

15

26

14

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: BBC [1]
Đổi ra hệ đo lường Anh
123456789101112

0.2

79

55

1.1

82

59

2.5

88

66

5.9

90

73

10

90

75

21

88

77

24

86

77

20

86

75

13

88

75

7.1

88

73

2.2

84

64

0.6

79

57

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Abidjan
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112

41

31

23

53

32

24

99

32

24

125

32

24

361

31

24

495

29

23

213

28

23

53

28

22

71

28

23

168

29

23

201

31

23

79

31

23

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [2]
Đổi ra hệ đo lường Anh
123456789101112

1.6

88

73

2.1

90

75

3.9

90

75

4.9

90

75

14

88

75

19

84

73

8.4

82

73

2.1

82

72

2.8

82

73

6.6

84

73

7.9

88

73

3.1

88

73

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Macapá
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112

300

30

23

347

29

23

407

29

23

384

30

24

352

30

24

220

30

23

185

31

23

98

32

23

43

32

23

36

33

24

58

32

24

143

31

23

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [3] [4]
Đổi ra hệ đo lường Anh
123456789101112

12

85

73

14

85

74

16

85

74

15

85

74

14

86

74

8.7

87

74

7.3

87

73

3.9

89

74

1.7

90

74

1.4

91

74

2.3

90

74

5.6

89

74

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Conakry
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112

1

32

19

1

33

20

3

33

21

22

34

22

137

33

21

396

32

20

1130

30

20

1104

30

21

617

31

21

295

31

20

70

32

21

8

32

20

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [2]
Đổi ra hệ đo lường Anh
123456789101112

0

90

66

0

92

68

0.1

92

70

0.9

92

72

5.4

92

69

16

89

68

44

86

69

43

86

69

24

87

69

12

88

69

2.8

90

70

0.3

90

68

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch
Đà Nẵng
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112

90

24

17

40

26

19

28

27

21

48

30

22

71

32

23

88

33

23

88

33

24

136

33

23

388

31

21

621

28

21

436

27

20

200

25

18

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Nguồn: [DanangWeather]
Đổi ra hệ đo lường Anh
123456789101112

3.5

75

63

1.6

79

66

1.1

81

70

1.9

86

72

2.8

90

73

3.5

91

73

3.5

91

75

5.4

91

73

15

88

70

24

82

70

17

81

68

7.9

77

64

Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °F
Tổng lượng giáng thủy tính theo inch

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ Cảnh quan nhiệt đới gió mùa châu Á Lưu trữ 2016-04-02 tại Wayback Machine, globalcenter, 18/06/2015
  2. ^ “Climatological Normals of Conakry”. Hong Kong Observatory. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2014.

Từ khóa » Khí Hậu Nhiệt đới Gió Mùa điển Hình ở