Môi Trường Potato Dextrose Tartaric Acid Agar
Có thể bạn quan tâm
Môi trường PDA là gì?
Môi trường PDA, Potato Dextrose Agar, là một môi trường nuôi cấy vi sinh vật phổ biến được tạo ra từ bột khoai tây và đường dextrose.
Potato Dextrose Agar là một trong những môi trường nuôi cấy được sử dụng rộng rãi nhất để phát triển nấm và vi khuẩn. PDA có thể được bổ sung với các axit hoặc kháng sinh khác nhau (ví dụ: Chloramphenicol, Tartaric Acid và Chlortetracycline) để ức chế sự phát triển của những vi khuẩn có thể gây trở ngại cho nấm men và nấm mốc.
Trong các quy trình kiểm nghiệm và kiểm chuẩn, môi trường PDA được APHA và FDA khuyến nghị để phân lập và đếm vi sinh vật đối với nấm men và nấm mốc có mặt trong sữa, mỹ phẩm và các mẫu lâm sàng.
Do môi trường PDA kích thích sự hình thành bào tử và sắc tố, nên trong thực tế cũng được sử dụng để nuôi cấy và phân biệt nấm gây bệnh và không gây bệnh.
Thành phần của Potato Dextrose Agar
Theo hướng dẫn của cơ quan quản lý Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), môi trường PDA có mã số BAM Media M127 với thành phần chính như sau:
Bột khoai tây | 200g |
Dextrose | 20g |
Agar | 20g |
Nước tinh khiết | Hòa tan đến 1 Lít |
Final pH, 5.6 ± 0.2. |
Vai trò của môi trường PDA
Potato Dextrose Agar (PDA) chứa dextrose như là nguồn carbonhydrate cho quá trình tăng trưởng, và dịch khoai tây cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sự phát triển của hầu hết các loại nấm.
Thạch là tác nhân làm đặc môi trường.
Một lượng nhỏ tartaric acid (10%) được dùng để làm giảm pH môi trường xuống 3.5 qua đó ức chế sự sinh trưởng vi khuẩn.
Hướng dẫn tự pha môi trường PDA
Do thành phần là những nguyên liệu cơ bản, dễ kiếm nên các trang trại sản xuất meo nấm có thể tự chuẩn bị để giảm chi phí cũng như giá thành sản phẩm.
Quy trình chuẩn bị môi trường Potato Dextrose Agar như sau:
- Chuẩn bị dịch khoai tây: đun sôi 200 g khoai tây cắt lát, chưa gọt vỏ trong 1 lít nước cất trong 30 phút. Sau đó lọc qua vải thưa để lấy dịch lọc.
- Bổ sung vào dịch lọc bột khoai tây: 20g dextrose, 20g agar
- Hấp tiệt trùng ở 121 độ C trong 15 phút.
- Đổ một lượng dung dịch môi trường lỏng đã qua tiệt trùng (20-25 ml) vào các đĩa petri 15 × 100 mm vô trùng.
- Khi thạch đông đặc lại và đĩa môi trường đã nguội, cất đĩa môi trường PDA vào tủ bảo quản.
*** Lưu ý:
- nếu sử dụng potato extract thì 4g sẽ tương đương với 200g bột khoai tây
- pH 5.6 ± 0.2
- Môi trường pha xong sẽ có màu hổ phách nhạt, gel trong đến hơi đục
Ngoài việc tự chuẩn bị môi trường PDA, hiện nay đã có rất nhiều sản phẩm dạng bột của các công ty cung cấp từ Mỹ và châu Âu. Chỉ cần lấy một lượng bột vừa đủ theo hướng dẫn và nước tinh khiết là sử dụng được. Giảm thiểu rất nhiều các công đoạn thủ công và vẫn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng của môi trường.
Đối với môi trường PDA dùng trong kiểm nghiệm mỹ phẩm: làm nguội dung dịch môi trường đến 47-50 ° C sau khi hấp tiệt trùng. Thêm 40 ppm (nồng độ cuối cùng) Chlortetracycline. Trộn kỹ và chia khoảng 20 ml vào đĩa petri 15 × 100 mm. Bổ sung 4 ml dung dịch gốc chlortetracycline HCl (1 g/100 ml) đã khử trùng cho mỗi lít môi trường.
Môi trường Potato Dextrose Chloramphenicol Agar
Potato Extract | 4g |
Dextrose | 20g |
Agar | 15g |
Chloramphenicol | 25mg |
Môi trường Potato Dextrose Tartaric Acid Agar
Potato Extract | 4g |
Dextrose | 20g |
Agar | 15g |
Tartaric Acid | 1.4g |
Môi trường Potato Dextrose Salt Agar
Potato Extract | 4g |
Dextrose | 20g |
Agar | 15g |
Sodium Chloride | 75g |
Môi trường Potato Dextrose Chlortetracycline Agar
Potato Extract | 4g |
Dextrose | 20g |
Agar | 15g |
Chlortetracycline | 40mg |
Ứng dụng của Potato Dextrose Agar
- Potato Dextrose Agar được sử dụng để phát hiện nấm men và nấm mốc trong các sản phẩm sữa và thực phẩm chế biến sẵn.
- Môi trường PDA cũng có thể được sử dụng để nuôi cấy nấm men và nấm mốc từ các mẫu bệnh phẩm (mẫu da)
- Potato Dextrose Agar với TA (Tartaric Acid) được khuyến nghị dùng để kiểm tra vi sinh vật trong thực phẩm và các sản phẩm từ sữa.
- Potato Dextrose Agar với Chlortetracycline được khuyên dùng để kiểm tra vi sinh vật tổng số của nấm men và nấm mốc từ các sản phẩm mỹ phẩm.
- Potato Dextrose Agar với Chloramphenicol được khuyến cáo để nuôi cấy chọn lọc nấm từ các mẫu hỗn hợp.
Các vi sinh vật phổ biến có thể được nuôi cấy trên môi trường PDA là nấm men như Candida albicans và Saccharomyces cerevisiae và các loại nấm mốc như Aspergillus niger.
Hạn chế của Potato Dextrose Agar
Khuyến cáo nên thực hiện xét nghiệm sinh hóa, miễn dịch, phân tử hoặc khối phổ trên các khuẩn lạc từ môi trường nuôi cấy tinh khiết để xác định đầy đủ.
Xem thêm
- Tổng quan môi trường nuôi cấy vi sinh vật
- Kỹ thuật pha loãng nối tiếp trong nuôi cấy vi sinh vật
- Môi trường Tryptone Soya Agar (TSA)
- Môi trường LB
- Vi sinh vật trong chế biến thực phẩm và đồ uống
Tài liệu tham khảo
- https://www.fda.gov/food/laboratory-methods-food/bam-media-m127-potato-dextrose-agar
- https://en.wikipedia.org/wiki/Potato_dextrose_agar
- https://www.sigmaaldrich.com/catalog/product/sial/70139
- https://www.sciencedirect.com/topics/immunology-and-microbiology/potato-dextrose-agar
- FDA Bacteriological Analytical Manual, 2005, 18th Ed., AOAC, Washington, DC
- Salfinger Y., and Tortorello M.L., 2015, Compendium of Methods for the Microbiological Examination of Foods, 5th Ed., American Public Health Association, Washington, D.C.
Từ khóa » Thành Phần Môi Trường Ypd
-
[PDF] TUYỂN CHỌN NẤM MEN CHỊU NHIỆT VÀ ỨNG DỤNG LÊN MEN ...
-
[PDF] NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG THÍCH HỢP CHO SẢN XUẤT QUẢ ...
-
(PDF) Tuyển Chọn Nấm Men Chịu Nhiệt Và ứng Dụng Lên Men Rượu ...
-
Phát Triển Và ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học Trong Công Nghiệp Chế ...
-
MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY (CULTURE MEDIUM) LÀ GÌ? - First-Lab
-
[PDF] Nghiên Cứu ảnh Hưởng Của Môi Trường Nhân Giống Cấp 1 Tới Khả ...
-
Thành Phần Môi Trường PDA | Diễn đàn Sinh Học Việt Nam
-
Potato Dextrose Agar(PDA) - Hóa Chất Thí Nghiệm
-
[PDF] Nghiên Cứu điều Kiện Thích Hợp Lên Men Sinh Tổng Hợp Lactoferrin Từ ...
-
Môi Trường Vi Sinh | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
[PDF] PHÂN LẬP VÀ TUYỂN CHỌN CÁC CHỦNG XẠ KHUẨN ... - VNUA
-
Môi Trường Nuôi Cấy Vi Sinh Vật - Thiết Bị Phòng Thí Nghiệm
-
Ứng Dụng Và Môi Trường Nuôi Cấy Saccharomyces Cerevisiae