Môi Trường Trung Tính : [H+ ] = [ OH- ] = 1,0. 10-7 M Hay PH= 7,00

  1. Trang chủ >
  2. THPT Quốc Gia >
  3. Hóa >
Môi trường trung tính : [H+ ] = [ OH- ] = 1,0. 10-7 M hay pH= 7,00

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.8 KB, 21 trang )

CÁC DẠNG BÀI TẬP.II.1. Dạng 1: Xác định pH của dung dịch axit mạnh.(có thể 1 axit hoặc trộn lẫn nhiều axit)Cách làm:+ Viết phương trình điện li của các axit .+ Tính tổng số mol H+ từ đó tính tổng nồng độ mol/lít của H++ Áp dụng pH = - lg[H+].Ví dụ 1:Tính pH của 350 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M) ?A: 1B: 2C: 6D: 7Bài giải:n HCl = 0,05mol  ⇒ n H+ = n HCl + 2.n H 2SO4 = 0,035(mol)n H2SO4 = 0,015mol II.=> [H+ ] = 0,1 = 10-1 => pH = 1Ví dụ 2: (Trích đề thi tuyển sinh đại học ĐH –CĐ Khối A 2007)Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5 M thu được 5,32 lít H 2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tíchdung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:A: 1B: 2C: 6D: 7Bài giải:n H+ (HCl) = 0,25.1 = 0,25(mol) n + = 0,25 + 0,25 = 0,5moln H+ (H SO ) = 0,25.0,5.2 = 0,25(mol)  H( X )24+2H + 2e → H2↑0,475mol….. 0,2375(mol)5,32n H2 == 0,2375(mol)22,40,025n H+ (Y) = 0,5 − 0,475 = 0,025(mol) ⇒ [H + ] == 0,1 = 10 −1 (mol / lit)0,250⇒ pH = 1 ⇒ A đúngBài tập tự giảiCâu 1: Dẫn 4,48 lít khí HCl (đktc) vào 2 lít nước thu được 2 lit dung dịch có pH làA. 2.B. 1,5.C. 1.D. 3 .Câu 2. Dung dịch HNO3 0,06M (A) trộn với dung dịch HCl 0,005M (B) theo tỷ lệthể tích VA/VB để thu được dung dịch có pH = 2 là :A. 2/3B.2/5C.1/2D.1/10Câu 3: Trộn 20 ml dung dịch HCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,075M . Nếusự pha loãng không làm thay đổi thể tích thì pH của dung dịch thu được là:A. 1B. 2C. 3D. 1,5Câu 4: Dung dịch X (gồm : H2SO4 xM và HCl 0,002M) có pH = 2. x có giá trị là :2 A. 0,004 B. 0,008C. 0,002D. 0,04Câu 5: Trộn 150 ml dung dịch HCl 0,02M với 50 ml dung dịch H2SO4 0,01M đượcdung dịch X. Dung dịch X có pH là :A. 1,4B. 1,5C. 1,7D. 1,8II.2. Dạng 2: Xác định pH của dung dịch bazơ mạnh.(có thể 1 bazơ hoặc trộn lẫn nhiều bazơ)Cách làm.+ Viết phương trình điện li của các bazơ .+ Tính tổng số mol OH- từ đó tính tổng nồng độ mol/lít của OH−+ Từ công thức : [H+]. [ OH ] = 10-14 tính được nồng độ mol/lít của H++ Áp dụng pH = - lg[H+].−Hoặc sử dụng pOH = - lg[ OH ] và pH + pOH = 14Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch KOH 0,005M ?Bài giải :KOHK+ + OH=> [OH-] = 5.10-3 M => [H+ ] = 2.10-12 => pH = 11,7Ví dụ 2: Tính pH của 300ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1MA: 12B: 13C: 10D: 11Bài giải:n Ba(OH)2 = 0,01mol  ⇒ n OH − = 2.n Ba(OH)2 + n NaOH = 0,03(mol)n NaOH = 0,01mol => [OH- ] = 0,03/0,3 = 10-1 => pOH = 1 => pH = 13Bài tập tự giải:Câu 1: Dung dịch NaOH 0,001M có pH làA. 11.B. 12.C. 13.D. 14.Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 0,1 gam NaOH vào nước thu được 250ml dd có pH làA. 2.B. 12.C. 3.D. 13.Câu 3: Dung dịch Y gồm : Ba(OH)2 0,025M, NaOH 0,035M và KOH 0,015M. CópH là :A. 13,7B. 12C.12.7D. 13Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm và kim loại kiềm thổvào nước dư thu được 0,224 lit khí (đktc) và 2 lit dd có pH bằngA. 12.B. 13.C. 2.D. 3.Câu 5: Cho m gam Na vào nước dư thu được 1,5 lit dd có pH=12. Giá trị của m làA. 0,23 gam.B. 0,46 gam.C. 0,115 gam.D. 0,345 gam.Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam BaO vào nước thu được 200ml dd X có pH=13.Giá trị của m là3 A. 1,53 gam.B. 2,295 gam.C. 3,06 gam.D. 2,04 gamCâu 7: Hòa tan 0,31 gam một oxit kim loại vào nước thu được 1 lit dd có pH=12.Oxit kim loại làA. BaO.B. CaO.C. Na2O.D. K2O.Câu 8. Cho hỗn hợp Na-Ba vào nước thì thu được 500ml dung dịch (X) và 0,672 lítkhí H2 (đkc) bay ra. pH của dung dịch (X) là:A. 13,07B.12,77C.11,24D.10,8Câu 9: Trộn 30 ml dung dịch NaOH xM với 20 ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M đượcdung dịch X có pH = 13. Giá trị của x là :A. 0,014 B. 0,15C. 0,015D. 1,5II.3. Dạng 3: Xác định pH của dung dịch axit yếu.II.3.1. Xác định pH của dung dịch axit yếu khi biết hằng số KaCách làm:- Viết phương trình điện li.- Biểu diễn nồng độ của các chất ở trạng thái cân bằng.- Viết biểu thức hằng số cân bằng Ka, giải phương trình bậc 2 tìm nồng độ H+ từđó tính pH.Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1M biết Ka = 1,8.10-5 ?CH3COOHH+ + CH3COOKa = 1,8.10-5Ban đầu : 0,1M00Phân lixxxCân bằng 0,1- xxx-5Kb == 1,8.10=> Giải phương trình bậc hai, ta có :x = 0,18.10-5 = 10-2,87M => pH = 2,87Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch thu được khi hoà tan 0,535 gam NH 4Cl trong 200 mlnước. Biết NH4+ có Ka=10-9,24.Giải :n NH 4Cl =C0[]0,5350,01= 0,01mol ⇒ C M == 0,05M53,50,2NH4+0,050,05-x10 −9, 24 =NH3H++xKa = 10-9,24x2x0,05 − x → x = [H+]= 5,36.10-6 => pH = 5,27II.3.2. Xác định pH của dung dịch axit yếu khi biết độ điện li αCách làm:- Viết phương trình điện li.- Biểu diễn nồng độ của các chất ở trạng thái cân bằng.4 -Viết biểu thức độ điện li α, giải phương trình tìm nồng độ H+ từ đó tính pH.Ví dụ: Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li α = 1%. Tính pH của dung dịchCH3COOHH+ + CH3COOBan đầu : 0,1M00Phân lixxxTa có:x/0,1 = 1% = 0,01x = 0,001 = 10-3 => pH = 3Chú ý:Nếu > 400 hay α < 0,05 có thể coi HA phân li không đáng kể[H+ ]2 = Ka.Ca  [H+ ] =pH = (pKa-lgCa)Bài tập tự giải.Câu 1: Axit axetic có hằng số axit là K a = 1,8.10-5. Dung dịch CH3COOH 0,01M cópH làA. 3,38.B. 2.C. 4,48.D. 3,24.αCâu 2: Độ điện li của dung dịch axit fomic 0,46% (d=1g/ml) có pH=3 làA. α =1,5%.B. α = 0,5%.C.α = 1%.D. α = 2%.Câu 3: Dung dịch axit fomic 0,092% (d=1g/ml) có độ điện li α là 5%. Dung dịch axittrên có pHA. 2.B. 3.C. 4.D. 5.Câu 4: Trộn 25,0ml dd NH3 0,20M với 25,0ml dd HCl 0,20M thì thu được dd có pHlà (biết NH4+ có Ka=5,5.10-10).A. 5,31.B. 4,9.C. 4,75.D. 9,25.Câu 5: Ở một nhiệt độ xác định, độ điện li của dung dịch axit axetic 0,1M là 1,32%.Ở nhiệt độ này, dung dịch axit trên có hằng số axit và pH bằng:A. 1,85.10-5 và 1,8 B. 1,74.10-5 và 2,8 C. 1,32.10-5 và 11.2 D. 2,85.10-5 và 3,5Câu 6: Trong 1 lít dung dịch CH 3COOH 0,01M có 5,84.1021 phân tử chưa phân li raion. Độ điện li α và pH của CH3COOH ở nồng độ đó là (biết số Avogađro=6,02.1023)A. 4,15%. Và 3,38 B. 3%. và 3,52C. 1%. Và 4D. 1,34% và 3,87Câu 7: Cần lấy bao nhiêu gam NH4Cl để pha thành 250 ml dung dịch có pH = 5,5.Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Biết NH4+ có Ka=10-9,24.A. 0,232gB. 0,0232gC. 0,46gD. 0,046gII.4. Dạng 4: Xác định pH của dung dịch bazơ yếu.III.4.1.Xác định pH của dung dịch bazơ yếu khi biết hằng số bazơ KbCách làm:5 Viết phương trình điện li.Biểu diễn nồng độ của các chất ở trạng thái cân bằng.Viết biểu thức hằng số cân bằng Kb, giải phương trình bậc 2 tìm nồng độ OH- từđó tính nồng độ H+ và tính pH.Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch NH3 10-2M biết Kb = 1,8.10-5 ?Bài giải :NH3 + H2ONH4+ + OHKb = 1,8.10-5Ban đầu : 0,01M00Phân lixxxCân bằng 0,01- xxxKb == 1,8.10-5=> Giải phương trình bậc hai, ta có :x = 4,15.10-4 => pOH = 3,38 => pH = 10,62Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch CH3COOK 2,0.10-5 M. Biết CH3COOH có Ka=10-4,76.Giải:Các cân bằng xảy ra trong dung dịch:CH3COOK→CH3COO- + K+2,0.10-52,0.10-5CH3COO- + H2OCH3COOH + OHKb = 10-9,24 (1)Ban đầu: 2,0.10-5Phâl li:xxxCân bằng 2,0.10-5 -xxx-Kb = x2/ (2,0.10-5 -x ) = 10-9,24→ x = [ OH-] = 1,47.10-5[H+] = 6,82.10-8 → pH = 7,166.II.4.2. Xác định pH của dung dịch bazơ yếu khi biết độ điện li αCách làm:- Viết phương trình điện li.- Biểu diễn nồng độ của các chất ở trạng thái cân bằng.- Viết biểu thức độ điện li α, giải phương trình tìm nồng độ tìm nồng độ OH- từ đótính nồng độ H+ và tính pH.Ví dụ: Dung dịch NH3 1M với độ điện li là 0,42% có pH làA. 9.62.B. 2,38.C. 11,62. D. 13,62NH3 + H2ONH4+ + OHBan đầu : 1M00Phân lixxxTa có: = x/1 = 0,0042 = [OH ] pOH = 2,38pH=11,526

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • BÀI TẬP VỀ pH DÙNG ÔN THI THPTQGBÀI TẬP VỀ pH DÙNG ÔN THI THPTQG
    • 21
    • 1,690
    • 1
  • 5 cách kho thịt không thể không thử 5 cách kho thịt không thể không thử
    • 4
    • 261
    • 0
  • 10 điểm ăn khách trên revo NEO 10 điểm ăn khách trên revo NEO
    • 3
    • 119
    • 0
Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(192.36 KB) - BÀI TẬP VỀ pH DÙNG ÔN THI THPTQG-21 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Tính Nồng độ H+ Oh- Và Ph Của H2so4