MÓNG ĐÀI ĐƠN 3 CỌC - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
MÓNG ĐÀI ĐƠN 3 CỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.94 KB, 13 trang )

1 MỘT CÁCH TÍNH TOÁN MÓNG ĐÀI ĐƠN BA CỌC Ts. Phan Dũng I- Đặt vấn đề 1.1. Trong thực tế thiết kế nền móng công trình có thể gặp trường hợp không thể tránh được việc sử dụng móng cọc đài đơn với ba cọc. Hướng dẫn bố trí và cấu tạo móng cọc kiểu này có thể tìm thấy ở một số tài liệu [1, 5, v.v…], nhưng còn quá ít hoặc hầu như chưa có các chỉ dẫn về tính toán thiết kế. 1.2. Bài báo này trình bày các đặc điểm tính móng cọc đài đơn ba cọc trong xây dựng dân dụng công nghiệp với mặt bằng bố trí cọc là tam giác đều, dựa trên các điều khoản của tiêu chuẩn thiết kế móng cọc hiện hành ở nước ta. II- Khối móng quy ước Giả sử có mặt bằng bố trí ba cọc trên đỉnh của một tam giác đều, với bước cọc: S 3d (xem hình 1). Hình 1: Tiết diện bao của nền cọc tại mức đáy đài Tiết diện nền cọc tại mức đáy đài được dùng làm cơ sở để xác đònh kích thước khối móng quy ước là một tam giác đều ABC (cạnh S/) ngoại tiếp với nền cọc như ở hình 1. S/ = S + 2S d3SS/ (1) Ở đây: d = đường kính tiết diện cọc (m) Nếu cọc có tiết diện vuông, cạnh a thì d =a128,1deq (2) Với chiều dài cọc Lc thì khối móng quy ước có dạng khối chóp cụt tam giác đều như hình 2. d d B A S S S x y o2 13 S/d C S/ 2 Hình 2: Khối móng quy ước dạng khối chóp cụt đáy tam giác đều Đáy khối móng quy ước (kẻ qua mặt phẳng mũi cọc): A/B/C/, cạnh S*, trung tuyến B/E được tính như sau: B/E = B/B + BD + DE  tanLBB/ /S23BD  .  tanL21DEC Đặt B/E = h* thì )tanL3S(23hC/* (3) Từ (3) suy ra chiều dài cạnh của tam giác đều A/B/C/:  tanL3SSC/* (4) III- Tính phản áp lực nền tại đáy khối móng quy ước 3.1. Momen quán tính chính trung tâm của đáy khối móng quy ước X A C B/LC Y1 Z S*S/E D o1 A B C B A/ C/ 3 Hình 3: Sơ đồ tính các momen quán tính chính trung tâm của đáy khối móng quy ước Đặt hệ trục XO1Y tại trọng tâm đáy khối móng quy ước A/B/C/ (Hình 3). Diện tích đáy khối móng quy ước: 2*S43A  (5) Các momen quán tính chính theo trục X: JX và trục Y: JY theo [6] được tính như biểu thức sau: 4*YXS963JJ  (6) 3.2. Phản áp lực nền tại đáy khối móng quy ước Các tải trọng ngoài tác dụng lên đáy khối móng quy ước được phân tích thành các thành phần tải trọng trong các mặt phẳng XO1Z và YO1Z: PO1 = Lực thẳng đứng HXO1 và HYO1 = các lực nằm ngang MXO1 và MYO1 = các momen Hình 4: Sơ đồ tính phản áp lực nền tại đáy móng khối quy ước Yh*1/3ho1 S*C/A/XB/XHY01 MY01 MX01 O1 S*A/C/P01 B/YZHX01 4 Khi đáy móng khối quy ước chòu lực lệch tâm trong mặt phẳng XO1Z thì công thức tính phản áp lực đất là: xJMAPpY1YO1O (7) Vì */B/AS63xx  (8) Nên ////BAApppp B 3*1XO2*1OB,ASM16SP34p// (9) Tọa độ của điểm C/: *CS33x/ (10) Nên 3*1YO2*1OCSM32SP34p/ (11) Điều kiện để pC/ > 0 là: *11012165,0 SPMeOYOX (12) Bằng cách tương tự như trên, phản lực đất trong trường hợp đáy khối móng quy ước chòu lực lệch tâm trong mặt phẳng YO1Z được tính như sau: 2*1OCSP34p/ (13) 3*1XO2*1OB,ASM348SP34p// (14) Điều kiện để PB/ > 0 là: *1O1XO01YS083,0PMe  (15) Giả thiết rằng phản áp lực dưới đáy khối móng quy ước phân bố tuyến tính thì giá trò phản lực tại ba đỉnh sẽ là: 3*1YO3*1XO2*1OASM16SM348SP34p/ (16) 3*1YO3*1XO2*1OBSM16SM348SP34p/ (17) 3*1YO2*1OCSM32SP34p/ (18) IV- Đặc điểm xác đònh áp lực tính toán của nền đất Áp lực tính toán của nền đất tại khối móng quy ước được xác đònh theo công thức (40) của tài liệu [3], trong đó chiều rộng b của móng được thay bằng giá trò chiều rộng tương đương: beq (sơ đồ hình 5). 5 Hình 5: Sơ đồ tính đáy móng tương đương Thực hiện quy đổi đáy móng tam giác đều A/B/C/ cạnh S* về đáy móng hình chữ nhật tương đương có kích thước: beq và leq thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: - Tâm O1 và hệ trục XO1Y không đổi - Diện tích bằng nhau - Momen quán tính trung tâm theo cạnh Y bằng nhau Ta có: *eqS22l  (19) Và *eqS223b  (20) V- Phân bố ứng suất thẳng đứng zp do tải trọng gây ra trên đường thẳng đứng kẻ qua tâm đáy móng quy ước O1: Vì đáy móng quy ước là hình tam giác nên phải áp dụng cách tính gần đúng để xác đònh ứng suất zp đã được nêu trong [2] theo nguyên lý sau: Chia diện chòu tải (đáy móng quy ước) thành nhiều diện nhỏ Fi, thay thế tải phân bố thành lực tập trung Pi và đặt tại trọng tâm của mỗi diện, tìm khoảng cách đặt lực ri để nhận được hệ số phân bố ứng suất ki, ứng suất thẳng đứng tại độ sâu Z được tính theo công thức đã biết: ii2ZPkZ1 (21) YX beq C/A/*63S *33S O1 B/leq 6 Hình 6: Sơ đồ phân chia diện chòu tải (một nửa đáy khối móng quy ước) Với cách chia đáy khối móng quy ước như hình 6, ta nhận được: 2*521S363FFF  (22a) 2*643S723FFF  (22b) Nếu áp lực đáy móng phân bố đều p (KN/m2) thì: pS363PPP2*521 (23a) pS723PPP2*643 (23b) Và: 6`Srr*51 (24a) r2 = 0,288675 S* (24b) r3 = 0,4339035 S* (24c) r4 = 0,242161 S* (24d) r6 = 0,388889 S* (24e) Theo [2] để đạt độ chính xác của các ứng suất tính được  < 6% thì việc phân chia diện chòu tải và chọn vò trí độ sâu điểm tính Z phải thỏa mãn điều kiện sau: 21Rl00 (25) Ở đây: l0 = kích thước lớn nhất của diện chia R0 = khoảng cách từ trọng tâm diện này đến điểm tính ứng suất Đối với bài toán đang được xét, điều kiện (25) có thể biều diễn như sau: Z < 0,3S* (26) r3 O1321645r2 r4 r1 r5 r6 X A/B/*S633 6S3* C/ 7 VI- Phân tích nội lực móng cọc Theo sơ đồ hình 7a, tải trọng được phân tích thành các thành phần và đặt tại trọng tâm đáy đài O: Hình 7: Sơ đồ tính nội lực móng cọc PO = lực thẳng đứng HXO, HYO = các lực nằm ngang MXO, MYO = các momen Áp dụng công thức (44) trong [3] cho trường hợp móng cọc chòu lực lệch tâm trong mặt phẳng xoz ta được lực thẳng đứng trên cọc 1 và cọc 2 là: SM333PNYOO2,1 (27) Và cọc 3: SM3323PNYOO3 (28) Điều kiện để cọc 3 không chòu nhổ là S28,0PMeOYOxo (29) Tương tự như vậy cho mặt phẳng yoz ta cũng nhận được lực thẳng đứng trên cọc 1 và 2: SM3PNXOO2,1 (30) Và cọc 3: 3PNO3 (31) Điều kiện để cọc 2 không chòu nhổ là S31PMeOXOyo (32) Nếu móng cọc chòu tải như sơ đồ 7a thì lực thẳng đứng trên các cọc là: SM33SM3PNYOXOO1 (33) Cx y z MY0 MX0 O HX0 S C ASxOy3h h32 3 1BA HY0 P0 a) BSh23 2 8 SM33SM3PNYOXOO2 (34) SM3323PNYOO3 (35) Chú ý rằng cách phân tích cọc chòu lực ngang ở móng đài đơn 3 cọc không có gì khác nên không trình bày ở đây. VII- Ví dụ minh họa Cho một móng đài đơn ba cọc đóng bằng bê tông cốt thép tiết diện vuông 30x30cm như hình 8. S=1,2m S=1,2mS=1,2m 1,8m 2,7m 1,2m h=1,5m xzxyHxoOPoMoOLớp 1Lớp 2Lớp 3 Hình 8: Sơ đồ kết cấu móng đài đơn ba cọc Số liệu đất nền cho ở bảng sau: Danh mục Lớp 1 Lớp 2 Lớp 31- Tên đất 2- Chiều dày (m) 3- Trọng lượng đơn vò tự nhiên,W (KN/m3)4- Hệ số rỗng,  5- Chỉ số dẻo, A (%) 6- Độ đặc trưng tương đối, B 7- Góc ma sát trong,  (độ) 7- Lực dính đơn vò, c (KPa) 8- Mun biến dạng, Eo (KPa) á sét 3,3 17 0,81 0,1 0,54 19 5 10.000 á sét 2,7 18 0,65 0,2 0,7 24 12 11.000 Cát thô  17 0,63 - - 30 - 20.000 9 Các tải trọng ngoài: PO = 1500 KN HXO = 10 KN MYO = 50 KNm Yêu cầu: áp dụng cách tính kiến nghò để phân tích chuyển vò – nội lực móng cọc đã cho. Giải 1- Xác đònh đường kính tương đương theo (2) deq = 0,339m 2- Kích thước tiết diện bao của nền cọc tại đáy đài theo (1): m787,1S339,032,1S// 3- Góc ma sát trong trung bình trong phạm vi chiều dài cọc: 6842,237,52,1307,2248,1190trb 4- Góc mở của khối móng quy ước: 00696105,56842,2341 5- Chiều dài cạnh của tam giác đều đáy khối móng quy ước theo (4): 82483,2105104,07,53787,1S* m 6- Diện tích đáy của khối móng quy ước theo (5) 4553,382483,243A2 m2 7- Trọng lượng khối móng quy ước có kể trọng lượng móng cọc Gkmqu=3,4553x20x1,5+17,474(3,4553-0,27)5,7+25x0,27x5,7 = 197,794 KN 8- Các thành phần tải trọng tại tâm O1 của đáy khối móng quy ước: PO1 = 1500+197,794=1697,794 KN HXO1 = 10 KN MYO1 = 50+10x5,7=107KNm 9- Chiều rộng tương đương của đáy khối móng quy ước theo (20): 72985,182483,2223beq m 10- Áp lực tính toán tại mặt phẳng mũi cọc: m1 = 1,4 m2 = 1,2 k = 1,0  = 300 A = 1,15 B = 5,59 10 65,1231)375,172,759,51772958,115,1(0,12,14,1R  KPa 11- Áp lực gây lún ở đáy khối móng quy ước với giả đònh phân bố đều: 26,3662,7375,174553,3794,1697pgl KPa 12- Dự báo độ lún cuối cùng của móng cọc: 12a. Tính các lực Pi theo (23): P1 = P2 = P5 = 615,14026,366)82483,2(3632 KN P3 = P4 = P6 = 121P = 70,3076 KN 12b. Tính các khoảng cách ri theo (24): r1 = r5 = 0,470805 m r2 = 0,815458 m r3 = 1,2257 m r4 = 0,684064 m r6 = 1,09855 m 12c. Tính các ứng suất gây lún zp theo (21), còn độ lún cuối cùng được tính bằng phương pháp phân tầng cộng lún: i61iipk000.205,08,0S Với giả thiết chiều dày lớp chòu nén: Hcn = 3,5m Kết quả tính toán ghi ở bảng 1. 13- Kích thước móng cọc khi chòu tải lệch tâm phải thỏa mãn các điều kiện sau: ptrb < R (13a) pmax < 1,2R (13b) cmaxp < 1,5R (13c) Trong đó: R = áp lực tính toán (xem bước 10). ptrb = áp lực trung bình dưới đáy khối móng quy ước pmax = áp lực lớn nhất tại mép đáy khối móng quy ước (trường hợp lệch tâm một phương) theo (9). cmaxp = áp lực lớn nhất tại góc (đỉnh) của đáy khối móng quy ước khi lệch tâm hai phương, theo (16). Ở ví dụ này: 32BAmax)82483,2(10716)82483,2(794,169734pp// //BAp = 491,36 + 75,9498 = 567,31 KPa ptrb = 491,31 KPa Nếu chú ý đến kết quả ở bước 10 thì điều kiện (13) là thỏa mãn. 11 Bảng 1: Tính lún của móng cọc 23,2S Điểm tính Z (m) 5,15,1kZr 20,2kZr 33kZr 44kZr 66kZr )(KpaZP )(KpaZ S (cm) 0 366,26337,653 275,658 202,803 136,759 94,1353 67,8201 49,997 0,6753 0,5513 0,4056 0,2735 0,1883 0,1356 0,100 1 0,5 09801,094191,0 018675,063092,1 003695,04514,2 03402,036813,1 08235,01974,2 309,046 2 1,0 28991,0470805,0 13201,0815458,0 04889,02257,1 18462,0684064,0 06576,009855,1 242,27 3 1,5 379555,031387,0 25184,0543639,0 13201,0817133,0 29549,0456043,0 164155,0732367,0 163,336 4 2,0 41509,0235403,0 32377,0407729,0 21654,061285,0 36322,0342032,0 24663,0549275,0 110,182 5 2,5 43687,0188322,0 36870,0326183,0 27882,049028,0 40039,0273626,0 30376,043942,0 78,0886 6 3,0 44823,0156935,0 40039,0271819,0 32377,0408567,0 41967,0228021,0 34643,0366183,0 57,5516 7 3,5 45777,0134516,0 41967,0232988,0 35764,03502,0 43287,0195447,0 23634,0567286,0 42,4422 12 14- Tính lực thẳng đứng tại đầu cọc theo (27) và (28): 2,1503331500NN21 N1 = N2 = 500 + 24,0563 N1 = N2 = 524,0563 KN 887,4510563,24231500N3 KN Ghi chú: Ví dụ bằng số này chỉ nhằm minh họa các cách tính và việc áp dụng các công thức tính kiến nghò, do đó đây không phải là một thiết kế mẫu móng đài đơn ba cọc. VIII- Kết luận 8.1. Đây là một cách tính tóan đơn giản móng đài đơn với ba cọc dùng cho xây dựng dân dụng – công nghiệp, chủ yếu dựa trên tiêu chuẩn thiết kế móng cọc hiện hành. Tuy nhiên, do đặc điểm riêng của dạng móng cọc này buộc ta phải chấp nhận một số giả đònh nhất đònh để tận dụng được các kiến thức cơ học vật rắn biến dạng, cơ học đất trong quá trình xây dựng cách tính. Và như thế, cách tính kiến nghò chỉ là gần đúng nhưng có thể chấp nhận được khi thiết kế móng cọc đài đơn trên ba cọc. 8.2. Các công thức trong bài báo này được xây dựng trên có sở mặt bằng bố trí cọc dạng tam giác đều. Từ kết quả thu được ở đây ta có thể xây dựng cách tính cho trường hợp mặt bằng bố trí cọc dạng tam giác cân và thậm chí cả tam giác thường nữa. Do khuôn khổ của bài báo mà việc lựa chọn hợp lý dạng tam giác cũng như khoảng cách giữa các cọc không được xét đến. 13 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1- Nguyễn Văn Quảng: Nền móng nhà cao tầng, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹù Thuật, Hà Nội, 2003. 2- N. A. Xưtovich: Cơ học đất (giáo khoa rút gọn) Người dòch: Đỗ Bằng, Nguyễn Công Mẫn Hiệu đính: Nguyễn Công Mẫn. Nhà xuất bản: Nông nghiệp, Hà Nội Mir, Macxcơva, 1987. 3- Nguyễn Bá kế, Nguyễn Văn Quảng và trònh Việt Cường: Hướng dẫn thiết kế móng cọc (biên dòch), Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội, 1993. 4- G. I. Shvexov (hiệu đính): Sổ tay nền và móng, Nhà xuất bản “Trường cao đẳng”, Maxcova, 1991 (Tiếng Nga). 5- Bộ Xây Dựng – Công ty Tư Vấn Xây Dựng Dân Dụng Việt Nam: Cấu tạo bê tông cốt thép, Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội, 2004. 6- Foundamentals of engineering Supplied – Reference Handbook. Fifth Edition, NCEES, 2001.

Tài liệu liên quan

  • Sinh học đại cương 3 -Biologia geral 3 Sinh học đại cương 3 -Biologia geral 3
    • 50
    • 915
    • 0
  • giao an dai so 3 coc moi hay xem gop y giao an dai so 3 coc moi hay xem gop y
    • 2
    • 340
    • 0
  • Giới thiệu về sinh học đại cương 3 Giới thiệu về sinh học đại cương 3
    • 14
    • 703
    • 1
  • Sinh học đại cương 3 - ECOLOGIA Sinh học đại cương 3 - ECOLOGIA
    • 12
    • 643
    • 0
  • Sinh học đại cương 3 - GENÉTICA Sinh học đại cương 3 - GENÉTICA
    • 22
    • 550
    • 0
  • Thiết kế nhà hẹp dài, DT 3,1 x 21,4m docx Thiết kế nhà hẹp dài, DT 3,1 x 21,4m docx
    • 6
    • 424
    • 0
  • MÓNG ĐÀI ĐƠN 3 CỌC MÓNG ĐÀI ĐƠN 3 CỌC
    • 13
    • 7
    • 10
  • Bài giảng Kỹ Thuật Điện Đại Cương_Chương 3: Máy điện đồng bộ pptx Bài giảng Kỹ Thuật Điện Đại Cương_Chương 3: Máy điện đồng bộ pptx
    • 3
    • 500
    • 4
  • Bài giảng Kỹ thuật điện đại cương_Chương 3 (Lý thuyết) pot Bài giảng Kỹ thuật điện đại cương_Chương 3 (Lý thuyết) pot
    • 6
    • 354
    • 2
  • Bài giảng Kỹ thuật điện đại cương_Chương 3 docx Bài giảng Kỹ thuật điện đại cương_Chương 3 docx
    • 17
    • 379
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(102.94 KB - 13 trang) - MÓNG ĐÀI ĐƠN 3 CỌC Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cách Bố Trí đài Móng 3 Cọc