Mòng Két – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • 2 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mòng két
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Anseriformes
Họ (familia)Anatidae
Chi (genus)Anas
Danh pháp hai phần
Anas creccaLinnaeus, 1758
Global range. Bright green: summer only Dark green: all year Blue: winter onlyGlobal range.Bright green: summer onlyDark green: all yearBlue: winter only
Danh pháp đồng nghĩa

Anas crecca crecca Linnaeus, 1758

Anas crecca nimia Friedmann, 1948
Trứng của Anas crecca

Mòng két (danh pháp hai phần: Anas crecca) là một loài chim trong họ Vịt.[2] Mòng két sinh giống sinh sản ở khu vực Âu-Á ôn đới và di cư về phía nam vào mùa đông. Mòng két là loài vịt mò nhỏ nhất có chiều dài 20–30 cm (7,9–11,8 in) và có trọng lượng trung bình là 340 g (12 oz) ở con trống và 320 g (11 oz) ở con mái. Cánh dài 17,5–20,4 cm (6,9–8,0 in), cho ra một sải cánh dài 53–59 cm (21–23 in). Mỏ dài 3,2–4 cm (1,3–1,6 in), và xương cổ chân dài 2,8–3,4 cm (1,1–1,3 in).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). "Anas crecca". Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). "The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7". Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Mòng két. Wikispecies có phương tiện liên quan tới: Anas crecca
Stub icon

Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Israel
Khác
  • Yale LUX
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q25700
  • Wikispecies: Anas crecca
  • ADW: Anas_crecca
  • Avibase: 115F04DDF18F7CFF
  • BioLib: 8458
  • BirdLife: 22729717
  • BOLD: 19934
  • BOW: gnwtea
  • BTO: bob1840
  • CoL: DGND
  • CMS: anas-crecca
  • eBird: gnwtea
  • EoL: 45510572
  • EPPO: ANAXCR
  • EUNIS: 867
  • EURING: 1840
  • Fauna Europaea: 96500
  • Fauna Europaea (new): 1dbe8a6a-3baf-46c3-868e-da1d0e565798
  • FEIS: ancr
  • GBIF: 8214667
  • IBC: common-teal-anas-crecca
  • iNaturalist: 6937
  • IRMNG: 10195576
  • ITIS: 175081
  • IUCN: 22680321
  • NatureServe: 2.104242
  • NBN: NBNSYS0000000131
  • NCBI: 75839
  • Neotropical: gnwtea
  • Observation.org: 200
  • OBIS: 158943
  • Open Tree of Life: 656799
  • Paleobiology Database: 133772
  • Paleobiology Database: 133772
  • SeaLifeBase: 171347
  • TSA: 1711
  • WoRMS: 158943
  • Xeno-canto: Anas-crecca
  • ZooBank: 93F0C4BE-CC26-4E04-BC04-9F3713B22AEA
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Mòng_két&oldid=73666028” Thể loại:
  • Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
  • Sơ khai Lớp Chim
  • Thẻ đơn vị phân loại có trên 30 ID đơn vị phân loại
  • Anas
  • Chim di cư (Đông Bán cầu)
  • Chim Đại lục Á Âu
  • Động vật được mô tả năm 1758
  • Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Taxonbars without from parameter
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Mòng két 91 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Tiếng Mòng Két