Mồng Tơi – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Rau mồng tơi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Basellaceae
Chi (genus)Basella
Loài (species)B. alba
Danh pháp hai phần
Basella albaL.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Basella rubra L.
  • Basella oleracea Landw.
  • Basella lucida L.
  • Basella japonica Burm.f.
  • Basella cordifolia Lam.
  • Basella nigra Lour.
  • Basella crassifolia Salisb.
  • Basella volubilis Salisb.
  • Basella ramosa J.Jacq. ex Spreng.
  • Basella cananifolia Buch.-Ham. ex Wall.
  • Gandola nigra (Lour.) Raf.

Mồng tơi hay mùng tơi (danh pháp hai phần: Basella alba) là một loại dây leo lâu năm ăn được thuộc họ Mồng tơi. Mồng tơi này được tìm thấy ở vùng nhiệt đới châu Á và châu Phi, nơi nó được sử dụng rộng rãi như một loại rau ăn lá. Cây có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á và New Guinea. Nó được thuần hóa ở Trung Quốc, châu Phi nhiệt đới, Brasil, Belize, Colombia, Tây Ấn, Fiji và Polynésie thuộc Pháp.[1]

Mô tả

[sửa | sửa mã nguồn]
Quả cây mồng tơi

Đây là loại dây leo quấn, mập và nhớt, sống hàng năm hay hai năm. Lá dày hình tim, mọc xen, đơn, nguyên, có cuống. Cụm hoa hình bông mọc ở kẽ lá, màu trắng hay tím đỏ nhạt. Quả mọng, nhỏ, hình cầu hoặc trứng, dài khoảng 5–6 mm, màu xanh, khi chín chuyển màu tím đen hoặc màu trắng

Cây mồng tơi mọc nhanh, dây có thể dài đến 10 m.

Công dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Lá và đọt thân non của mồng tơi thường được dùng để nấu canh ăn mát và có tính nhuận trường. Nước ép từ quả dùng trị đau mắt. Tại Trung Quốc có nơi người ta dùng rau mồng tơi giã nát đắp chữa vú sưng, nứt, giải độc.

Thành phần hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong rau mồng tơi có vitamin A3, vitamin B3, chất saponin, chất nhầy và chất sắt.[cần dẫn nguồn]

Ca dao, tục ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Nghèo rớt (nhớt) mùng tơi" (Thành ngữ Việt Nam)
  • "Gần nhà mà chẳng sang chơiĐể anh ngắt ngọn mồng tơi bắc cầu..." (Ca dao Việt Nam)
  • "Nhà nàng ở cạnh nhà tôi,Cách nhau cái dậu mùng tơi xanh rờn" (Cô hàng xóm, thơ Nguyễn Bính)

Một vài hình ảnh về cây mồng tơi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quả cây mồng tơi. Quả cây mồng tơi.
  • Vườn cây con. Vườn cây con.
  • Cây con và rễ của nó. Cây con và rễ của nó.
  • Mồng tơi tím ở miền Nam Việt Nam. Mồng tơi tím ở miền Nam Việt Nam.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Kew World Checklist of Selected Plant Families, Basella alba

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Mồng tơi Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Mồng tơi.
  • PROTAbase về Basella alba Lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2008 tại Wayback Machine
  • Ảnh và đồng nghĩa đa ngôn ngữ Lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2005 tại Wayback Machine
  • Trên website Đại học Florida Lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2010 tại Wayback Machine
  • Đánh giá các loại rau ăn lá nhiệt đới trên quần đảo Virgin
  • Mồng tơi Basella alba, B. ruba Lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011 tại Wayback Machine (Worldcrops.org)
Stub icon

Bài viết liên quan đến bộ Cẩm chướng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Mồng Tơi Là Cái Gì