Một Loại Hợp Chất Có Công Thức Là KNO3 ,em Hãy: A/ Tính Khối Lượng ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Mẫu Slide >
- Mẫu Slide - Template >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.34 KB, 14 trang )
Ví dụ 1: Một loại phân bón hóa học có công thức KNO3 , em hãy tínhthành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tốC¸c bíc gi¶i:Lêi gi¶i:Bước 1:Tìm khối lượng - Khèi lîng mol cña hîp chÊt:M KNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101( g / mol )mol của hợp chất- Trong 1mol KNO3 cã: 1 mol nguyªn tö KBước 2: Tìm số mol1mol nguyªn tö Nnguyên tử của mỗi3 mol nguyªn tö Onguyên tố trong 1 mol- Thành phần phần trăm theo khối lượng cáchợp chấtnguyên tố trong hợp chất là:39.1Bước 3: Tìm thành% mK =.100% = 36,6%phần phần trăm theo101khối lượng của mỗi14.1% mN =.100% = 13,8%nguyên tố10116.3%mO =.100% = 47,6%101Thảo luận nhómBài tập 1: Hãy tính thành phần phần trăm (theo khốilượng) của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:a. CO2b. Fe2O3Bài giảib.a.M CO2 = 12 + 16.2 = 44( g / mol ) M Fe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160( g / mol )12%mC = .100% = 27,27%4456.2%mFe =.100% = 70%16016.216.3%mO =.100% = 72,73% %mO =.100% = 30%44160Ví dụ 2: Một hợp có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là:40% Cu ; 20% S và 40% O. Xác định công thức hóa học của hợpchất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 g/molLời giải- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.mCu40.160== 64( g )100;20.160mS == 32( g )100mO = 160 − (64 + 32) = 64( g )- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chấtnCu643264== 1(mol ) ; nS == 1(mol ) ; nO = = 4(mol )166432- Công thức hóa học của hợp chất. CuSO4Thảo luận nhómBài tập 2: (Bài 2b sgk trang 71)Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol,thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,3% Na;11,3% C và 45,3%O. Tìm công thức hóa học của hợp chất B.Bài tập 3:Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 400 g/mol, thànhphần các nguyên tố theo khối lượng là 28%Fe, 24%S, 48%O.Tìm công thức hóa học của hợp chất A.Đáp án thảo luận nhómBài tập 2: Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol,thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,3% Na; 11,3% Cvà 45,3%O. Tìm công thức hóa học của hợp chất B.Giải- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.mNa43,3.106== 46( g ) ;10011,3.106mC == 12( gam)100mO = 106 − (46 + 12) = 48( gam)- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chấtnNa481246= 3(mol )= 1(mol ) ; nO === 2(mol ) ; nC =161223- Công thức hóa học của hợp chất. Na2CO3Đáp án thảo luận nhómBài tập 3: Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 400 g/mol,thành phần các nguyên tố theo khối lượng là 28%Fe, 24%S,48%O. Tìm công thức hóa học của hợp chất A.Giải- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.48.40024.40028.400m== 192( gam)= 96( gam) ; OmFe == 112( g ) ; mS =100100100- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất19296112= 12(mol )= 3(mol ) ; nO =nFe == 2(mol ) ; nS =561632- Công thức hóa học của đồng oxit là. Fe2(SO4)3Hướng dẫn học tậpBài tập 4: (Bt 3 sgk trang 71)Công thức hóa học của đường là C12H22O11:a. Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường.b. Khối lượng mol phân tử đường.c. Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O?Bài tập 5: (Bt 5 sgk trang 71)Tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng:- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H; 94,12%S- Nắn vững các bước giải hai dạng bài tập trên- Hoàn thành các bài tập1,2,3,4 và xem trước bài 5 sgk trang 71Ai nhanh hơn ?Bài tập 6: Để tăng năng suất, một bác nông dân đi mua phân đạm, trong cửa hiệu có các loại phânđạm sau:a. Amoni nitrat NH4NO3b. Canxi nitrat Ca(NO3)2c. UrêCO(NO2)2Giải14.2(% N =.100% = 35,0%)8014.2(% N =.100% = 17,1%)16414.2(% N =.100% = 23,3%)120Em hãy chỉ giúp bác nông dân nên mua loại phân đạm nào?(Giả sử các loại phân bón trên cùng một giá)Ai nhanh hơn ?Bài tập 7: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có thànhphần phần trăm (theo khối lượng) của O lớn nhất.(Biết: Fe = 56, O = 16)Giảia. FeO16%mO = .100% = 22,2%72b. Fe2O348%mO =.100% = 30%160c. Fe3O464%mO =.100% = 27,6%232Ai nhanh hơn ?Bài tập 8: Trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 số mol nguyêntử C là.a. 12 molGiảib. 15 molc. 18 molnC = 12.1,5 = 18(mol )Ai nhanh hơn ?Bài tập 8: Trong 1 mol phân tử C12H22O11 khối lượngnguyên tố O là.a. 176 (gam)Giảib. 144 (gam)c. 22 (gam)mO = 11.16 = 176( gam)
Xem ThêmTài liệu liên quan
- Bài tính theo công thức hoá học hóa học 8
- 14
- 1,316
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(876.5 KB) - Bài tính theo công thức hoá học hóa học 8 -14 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Nguyên Tử Khối Kno3
-
KNO3 (Kali Nitrat) Khối Lượng Mol - ChemicalAid
-
Phân Tử Khối Của Hợp Chất KNO3 Là:
-
Tính PTK Của Các Chất Sau Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N ...
-
Kno3 Là Gì? Tính Chất Lý Hóa Và Vai Trò Của Kali Nitrat Trong đời Sống
-
Khối Lượng Mol Của Phân Tử KNO3 Là Bao Nhiêu? (Cho K =39 - Hoc24
-
Kali Nitrat – Wikipedia Tiếng Việt
-
Kno3 Là Gì? - Tính Chất Vật Lý, Hóa Học Của Kali Nitrat - VietChem
-
Thông Tin Chất KNO3(kali Nitrat)
-
KNO3 - Kali Nitrat; Diêm Tiêu - Chất Hoá Học
-
Tính Khối Lượng Bằng Gam Của Phân Tử KNO3 ; Nguyên Tử Sắt.Biết 1 ...
-
Câu 1: Xác định Thành Phần Trăm Theo Khối Lượng Của Các Nguyên Tố ...
-
Một Loại Phân Có Thành Phần Chính Là KNO3 ( K=39; N=14