Một Nguyên To X ở Chu Kì 3 Thuộc Nhóm VIIA Vị Trí Của X Trong BTH ở ...
Có thể bạn quan tâm
- Nguyên Tố ở Chu Kì 4 Có Số Lớp Electron Trong Nguyên Tử Là Bao Nhiêu
- Nguyên Tố ở Chu Kì 4 Nhóm 6a Có Cấu Hình Electron Nguyên Tử Là
- Nguyên Tố ở Chu Kì 4 Nhóm 6b Có Cấu Hình Electron Hóa Trị Là
- Nguyên Tố ở Chu Kì 4 Nhóm 7a Có Cấu Hình Electron Ngoài Cùng Là
- Nguyên Tố ở Chu Kì 4 Nhóm Vb Có Cấu Hình Electron Lớp Ngoài Cùng Là
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng?
b) Lớp electron ngoài cùng là lớp electron thứ mấy?
c) Viết số electron ở từng lớp electron.
Các câu hỏi tương tự
Câu 50: Khẳng định nào sau đây sai?
A. Flo là phi kim mạnh nhất
B. Có thể so sánh tính kim loại giữa 2 nguyên tố K và Mg.
C. Kim loại vẫn có khả năng nhận electron để trở thành anion.
D. Các ion: O2+, F-, Na+ có cùng số electron.
Câu 51: Hãy chọn mệnh đề mô tả liên kết cộng hóa trị đúng nhất
A. Là lực hút tĩnh điện giữa các cặp e chung.
B. Là liên kết được hình thành do sự cho nhận electron giữa các ion.
C. Là liên kết được hình thành do lực hấp dẫn giữa các ion.
D. Là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Câu 52: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
A. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
B. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn không phân cực.
C. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
Câu 55: Các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p5; 1s22s22p63s23p63d104s24p5; 1s22s22p63s23p5. Dãy gồm các nguyên tố xếp theo thứ tự tăng dần tính phi kim là
A. X, Y, Z. B. Y, Z, X. C. X, Z, Y. D. Y, Z, X.
Câu 56: Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p3, công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro và lần lượt là
A. R2O5, RH5. B. R2O3, RH.
C. R2O7, RH. D. R2O5, RH3.
Câu 1. | X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong 1 nhóm và có tổng số hiệu ngtử là 32 (Zx <Zy ).. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là A. 14; 18 B. 7; 15 C. 12;20 D. 15;17 |
Câu 2. | Cho 10g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn tòan vào 100ml H2O (d=1g/ml) thu được dung dịch A và 2.24 lít khí (đkc). Khối lượng dung dịch A là : A. 11.7 g B.109.8 g C. 9.8 g D. 110 g |
Câu 3. | Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O7. Nguyên tố R có thể là A. nitơ (Z=7) B. Cacbon(Z=6) C. Clo(Z=17) D. Lưu huỳnh (Z=16) |
Câu 4. | Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn? A. số electron lớp ngoài cùng B. Tính kim loại, tính phi kim C. Số lớp electron D. Hóa trị cao nhất với oxi |
Câu 5. | Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là A. chu kỳ 3, nhóm VIA B. chu kỳ 3, nhóm VIB C. chu kỳ 4, nhóm IIIA D. chu kỳ 3, nhóm IVA |
Câu 6. | Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có A. cùng số electron s hay p B. số electron như nhau C. số lớp electron như nhau D. số electron lớp ngoài cùng như nhau |
Câu 7. | Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 3, nhóm IIIA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA. C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm VIIA. |
Câu 8. | Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 74,07 %. Nguyên tử khối của X là A. 32. B. 52 C. 14. D. 31. |
Câu 9. | Nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng nhận thêm 2 electron trong các phản ứng hoá học là A. Na (Z = 11) B. O (Z = 8) C. N (Z = 7) D. Cl (Z = 17) |
Câu 10. | Một ntố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của R là A. RO2 và RH4 B. RO3 và RH2 C. RO2 và RH2 D. R2O5 và RH3 |
Câu 11. | Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là: A. F > Cl > S > Si B. F > Cl > Si > S C. Si >S >F >Cl D. Si > S > Cl > F |
Câu 12. | Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit, hidroxit ứng với các nguyên tố trong nhóm IIA là A. giảm B. giảm rồi tăng C. không đổi D. tăng |
Câu 13. | Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. R thuộc chu kì nào? Nhóm nào? A. Chu kì 4, nhóm IIAB. Chu kì 4, nhóm IA C. Chu kì 3, nhóm VIA D. Chu kì 3, nhóm VIIIA |
Câu 14. | Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 |
Câu 15. | Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là A. 3 và 3 B. 4 và 3 C. 3 và 4 D. 4 và 4 |
Một nguyên tố X ở nhóm VIA, chu kì 3.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tố đó là:
A.
B.
C.
D.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
Tìm câu sai trong những câu sau đây:
Nhận định nào sau đây không đúng?
Số nguyên tố thuộc chu kỳ 2 là
Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là những chu kỳ nào sau đây?
Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là
Cho cấu hình electron của Mn là: [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?
Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là
Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào ?
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
Nguyên tố R có Z = 35, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng?
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA có cấu hình electron là
Một nguyên tố X ở nhóm VIA, chu kì 3.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.. Bài 2.75 trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 – BÀI 11. LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN. SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Một nguyên tố X ở nhóm VIA, chu kì 3.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X
Quảng cáoHãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron, vậy có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4
Số thứ tự bằng số proton và bằng số electron : Z = 16.
Từ khóa » Nguyên Tố ở Chu Kì 3 Nhóm Viia Có Z Bằng
-
Nguyên Tố Cl ở Chu Kì 3, Nhóm VIIA. Số Hiệu Nguyên Tử Và Tính Chất ...
-
Nguyên Tố X Thuộc Chu Kì 3 Nhóm VIIA Trong Bảng Tuần Hoàn. Cấu ...
-
Nguyên Tố R Thuộc Chu Kì 3, Nhóm VIIA Trong Bảng Tuần Hoàn
-
Nguyên Tố R Thuộc Chu Kì 3, Nhóm VIIA Của Bảng Tuần Hoàn Các ...
-
Cho Biết Nguyên Tố A ở Chu Kì 3, Nhóm VIIA. Cấu Hình Electron Của A ...
-
Nguyên Tố R Thuộc Chu Kì 3, Nhóm VIIA Trong Bảng Tuần Hoàn...
-
Câu Hỏi Nguyên Tố X Thuộc Chu Kì 3 Nhóm Viia Nguyên Tử X Có Cấu
-
Một Nguyên Tố ở Chu Kì 3, Nhóm VIA Trong Bảng Tuần Hoàn ... - Hoc24
-
Nguyên Tố ở Chu Kì 3, Nhóm VIIA Có Cấu Hình Electron Hóa Trị Là
-
Nguyên Tố X Thuộc Chu Kì 3, Nhóm VIIA Trong Bảng Tuần Hoàn X Là
-
Nguyên Tố R Thuộc Chu Kì 3, Nhóm VIIA Trong Bảng Tuần Hoàn. Công ...
-
HÓA 10-ÔN TẬP CHƯƠNG 2-ĐỀ 6 | Periodic Table Quiz - Quizizz
-
Nguyên Tố Clo Thuộc Chu Kì 3 Và Nhóm VIIA, Hãy Cho Biết đặc điểm Về ...