Một Quần Thể Thực Vật Có Tỉ Lệ Các Kiểu Gen ở Thế Hệ Xuất Phát (P) Là 0 ...

  • Trang chủ
  • Đề kiểm tra

Câu hỏi Sinh học

Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35 aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:             

A.

0,375AA: 0,100Aa: 0, 525aa        

B.

0,35AA : 0,20 Aa : 0,45aa         

C.

0,25AA : 0,40Aa: 0,35aa        

D.

0,425AA : 0,050 Aa : 0, 525aa  

Đáp án và lời giải Đáp án:D Lời giải:

Đáp án D

Quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở P: 0,25 AA: 0,4 Aa: 0,35 aa.

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen Aa = 0,4× (1/2)^3 = 0,05.

Tần số kiểu gen AA = 0,25 + (0,4 - 0,05)/2 = 0,425;

Tần số kiểu gen aa = 0,35 + (0,4- 0,05)/2 = 0,525.

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen là: 0,425 AA : 0,05 Aa : 0,525 aa.

Vậy đáp án là D      

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần thể tự phối - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho quần thể thực vật có cấu trúc di truyền là img1. Quần thể tự thụ phấn bắt buộc 1 thế hệ và trong giảm phân không có trao đổi chéo. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen img2  là             

  • Cho một quần thể tự thụ phấn gốm 200 cá thể có kiểu gen AA : 400 cá thể có kiểu gen Aa : 400 cá thể có kiểu gen aa . Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là :  

  • Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.         

  • Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
  • Trong số các xu hướng sau: (1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Quần thể được phân hóa tạo thành các dòng thuần. (5) Làm giảm độ đa dạng di truyền. (6) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. Có bao nhiêu xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn?
  • Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4 AA:0,4 Aa :0,2 aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?  

  • Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là: 20%AA : 50%Aa : 30%aa, thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần số kiểu gen AA : Aa : aa sẽ là:  

  • Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa.Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là
  • Một quần thể thực vật tự thụ phấn gồm 80 cây có kiểu gen AA, 20 cây có kiểu gen aa, 100 cây có kiểu gen Aa. Tần số alen A và a lần lượt là:

  • 1 quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3Ab/ab:0,3Ab/aB:0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. theo lí thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng thân cao là:
  • Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a> a1, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng, 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Tần số alen A= 0,2; a= 0,3; a1 =0,5.

    II. Tổng số cá thể đồng hợp từ nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.

    III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.

    IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.

    V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng .Cho F1 tự thụ phấn F2 phân li theo tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn. Xác suất để đời con cho tỷ lệ phân li kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là             

  • Qua các thế hệ thì điểm giống nhau trong cấu trúc di truyền giữa quần thể ngẫu phối và quần thể tự phối là             

  • Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35 aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:             

  • Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Nhận định nào dưới đây là sai?        

  • Phép lai nào dưới đây có thể minh họa cho hiện tượng tự thụ phấn ở thực vật?  

  • Ở đậu Hà Lan,gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toànso với alen aquy định hạt màu xanh.Cho cây mọc lên từhạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh,thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, theo lý thuyết, khi thu hoạch thì hạt màu vàng chiếm tỉ lệ là:  

  • Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai ?         

  • Cho cấu trúc di truyền của môt quần thể ngẫu phối như sau: img1. Biết khoảng cách giữa 2 locus là 40 cM, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử Ab của đời con F3 là:

  • Quần thể có thành phần kiểu gen nào dưới đây là ở trạng thái cân bằng?        

  • Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự phối?
  • Nếu quần thể tự phối có 0,5AaBb : 0,2Aabb: 0,3aabb. Qua 2 thế hệ tự phối trong quần thể những cơ thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ

  • Quần thể (Q) tự thụ phấn qua 2 thế hệ tạo nên quần thể (Q2) có thành phần kiểu gen là 0,525AA:0,15Aa:0,325aa. Biết rằng quá trình này không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Thành phần kiểu gen của quần thể (Q) là:    

  • Một quần thể tự phối có tần số kiểu gen ở F1 là 0,2AABbdd: 0,4 AaBbdd: 0,4 aabbdD. Theo lý thuyết , tỷ lệ kiểu gen AaBbdd ở đời F3 là :
  • Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A)= 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72 AA : 0,16Aa : 0,12 aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào ? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai    

  • Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 7,5%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng:          

  • Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:           

  • Ở đậu Hà Lan, khi lai các cây hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ thu được F2: 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ tự thụ. Xác suất cả 3 cây cho đời con toàn hoa đỏ là:

  • Một quần thể thực vật có tỷ lệ cây thân cao là 64%. Sau hai thế hệ tự thụ phấn, số cây thân thấp trong quần thể là 42%. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:   

  • Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả nào sau đây?  

  • Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

  • Quần thể (Q) tự thụ phấn qua 2 thế hệ tạo nên quần thể (Q2) có thành phần kiểu gen là 0,525AA:0,15Aa:0,325aa. Biết rằng quá trình này không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Thành phần kiểu gen của quần thể (Q) là
  • Một quần thể thực vật có tỷ lệ cây thân cao là 64%. Sau hai thế hệ tự thụ phấn, số cây thân thấp trong quần thể là 42%. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:   

  • Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?

    I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

    II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80.

    III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%.

    IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%.

  • Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

  • Một quần thể tự thụ ở F0 có tần số kiểu gen: 0,3AA : 0,5Aa: 0,2aa. Sau 5 thế hệ tự thụ nghiệm ngặt thì tần số kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể là
  • Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, theo lý thuyết, khi thu hoạch thì hạt màu vàng chiếm tỉ lệ là:         

  • Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là:

  • Qua các thế hệ tự thụ phấn thì cấu trúc của quần thể:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trùng sốt rét cách nhật có chu kì sinh sản là bao nhiêu giờ?

  • Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?

    Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

    Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.

  • Cho ba điểm \(O,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\) không thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để tích vô hướng \(\left( {\overrightarrow {OA} {\rm{\;}} + \overrightarrow {OB} } \right).\overrightarrow {AB} {\rm{\;}} = 0\) là 

  • It took me half an hour ........ to Hai Duong City yesterday.

  • Đặc điểm của electron là 

  • Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điệnt hế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = D. Công thức nào sau đây không đúng?

  • Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thu được 17,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?

  • Kí hiệu nguyên tử AZX cho biết

  • Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử cùa Liên Xô và Mĩ?

  • Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), \(S A=\sqrt{2} a,\) đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Góc giữa đường thằng SC và mặt phằng (ABCD) bằng

Không

Từ khóa » Một Quần Thể Thực Vật Có Thế Hệ Xuất Phát