Một Số Bài Toán Về Trung Bình Cộng Cơ Bản Và Nâng Cao Lớp 4
Có thể bạn quan tâm
Một số bài Toán về trung bình cộng cơ bản và nâng cao lớp 4 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến quý thầy cô giáo cùng các bạn học sinh lớp 4 cùng tham khảo.
Tài liệu bao gồm các dạng Toán từ cơ bản đến nâng cao giúp các em học sinh rèn luyện cách làm bài Toán trung bình cộng lớp 4, nâng cao kỹ năng giải Toán. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Xem Tắt
- 1 Bài Toán về trung bình cộng cơ bản và nâng cao lớp 4
- 1.1 A. Lý thuyết và phương pháp giải Toán trung bình cộng
- 1.2 B. Một số bài Toán về trung bình cộng cơ bản
- 1.3 C. Một số bài toán nâng cao về dạng toán trung bình cộng:
Bài Toán về trung bình cộng cơ bản và nâng cao lớp 4
A. Lý thuyết và phương pháp giải Toán trung bình cộng
Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi đem tổng vừa tính chia cho số các số hạng
Ví dụ: Tìm trung bình cộng của các số: 8, 10, 13, 19
Giải:
Tổng của các số là: 8 + 10 + 13 + 19 = 40
Số các số hạng là: 4
Vậy, trung bình cộng của các số đã cho là: 40 : 4 = 10
Phương pháp giải bài toán trung bình cộng:
Bước 1: Xác định các số hạng có trong bài toán
Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được
Bước 3: Trung bình cộng = Tổng các số hạng vừa tìm được : số các số hạng có trong bài toán
Ví dụ:
Khối 4 của trường em gồm lớp 4A, 4B và 4C. Lớp 4A có 21 học sinh, lớp 4B có 23 học sinh, lớp 4C có 22 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Giải:
Số các số hạng ở đây là 3.
Tổng các số hạng bằng tổng học sinh của 3 lớp cộng lại = 21 + 23 + 22 = 66
Vậy trung bình mỗi lớp có: 66 : 3 = 22 (học sinh)
B. Một số bài Toán về trung bình cộng cơ bản
Bài 1:
Một kho gạo, ngày thứ nhất xuất 180 tấn, ngày thứ hai xuất 270 tấn, ngày thứ ba xuất 156 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được bao nhiêu tấn gạo ?
Bài 2:
a. Hằng có 15000 đồng, Huệ có nhiều hơn Hằng 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
b. Hằng có 15000 đồng, Hằng có ít hơn Huệ 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
Bài 3:
a. Lan có 125000 đồng, Huệ có nhiều hơn Lan 37000 đồng. Hồng có ít hơn Huệ 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
b. Lan có 125000 đồng, như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37000 đồng nhưng lại ít hơn Hồng 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
Bài 4:
a. Hằng có 15000 đồng, Huệ có số tiền bằng 3/5 số tiền của Hằng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
b. Hằng có 15000 đồng, Hằng có số tiền bằng 3/5 số tiền của Huệ. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
Bài 5:
a. Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan. Hồng có số tiền bằng 3/4 số tiền của Huệ. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
b. Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan và bằng 3/4 số tiền của Hồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
Bài 6:
Một đoàn xe chở hàng. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi:
Trung bình mỗi tốp chở được bao nhiêu tạ hàng?
Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng?
Bài 7:
a. Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm số thứ ba.
b. Trung bình cộng của ba số là 94. Biết số thứ nhất là 85 và số thứ nhất hơn số thứ hai là 28. Tìm số thứ ba.
c. Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 170 kg và nhập ít hơn đợt hai 40 kg. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg ?
d. Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 168 kg, và nhập bằng 4/5 đợt hai. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg ?
e. Khối lớp 5 của trường em có 3 lớp, trung bình mỗi lớp có 32 em. Biết lớp 5A có 33 học sinh và nhiều hơn lớp 5B là 2 em. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh ?
Bài 8:
a. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?
b. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có 23 viên bi. Dũng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An, Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?
c. An có 18 viên bi, Bình có nhiều hơn An16 viên bi, Hùng có ít hơn Bình11 viên, Dũng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An, Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi ?
d. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi ?
C. Một số bài toán nâng cao về dạng toán trung bình cộng:
Bài 9
a. Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 20 đến 28.
b. Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên chẵn từ 30 đến 40.
Bài 10:
Lan và Huệ có 102000 đồng. Lan và Ngọc có 231000 đồng. Ngọc và Huệ có 177000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
Bài 11:
Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Hoa là 24. Hỏi bố Hoa bao nhiêu tuổi ?
Bài 12:
a. Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ, Mai và em Mai là 23 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ, Mai và em Mai là 18 tuổi. Hỏi bố Mai bao nhiêu tuổi ?
b. Ở một đội bóng, tuổi trung bình của 11 cầu thủ là 22 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ là 21 tuổi. Hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi.
Bài 13:
Một tháng có 15 lần kiểm tra. Sau 10 lần kiểm tra đầu thì điểm trung bình của An là 7. Hỏi với các lần kiểm tra còn lại, trung bình mỗi lần phải đạt bao nhiêu điểm để điểm trung bình của cả tháng là 8 điểm.
Bài 14:
a. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của cả ba bạn. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?
b. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi nhiều hơn trung bình cộng số bi của ba bạn là 2 viên. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?
c. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi kém trung bình cộng số bi của ba bạn là 2 viên. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?
Bài 15:
Có 4 thùng dầu, trung bình mỗi thùng đựng 17 lít, nếu không kể thùng thứ nhất thì trung bình mỗi thùng còn lại chứa 15 lít. Hỏi thùng thứ nhất chứa bao nhiêu lít dầu
Bài 16:
a. Trung bình cộng tuổi bố, mẹ, và chị Lan là 29 tuổi. TBC số tuổi của bố, và chị Lan là 26 tuổi. Biết tuổi Lan bằng 3/7 số tuổi mẹ. Tính số tuổi của mỗi người.
b. Trung bình cộng số tuổi của bố và mẹ là 39 tuổi. TBC số tuổi của bố, mẹ và Lan là 30 tuổi. Biết tuổi Lan bằng 2/7 số tuổi bố. Tính số tuổi của mỗi người.
c. Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ, Bình và Lan là 24 tuổi. TBC số tuổi của bố, mẹ và Lan là 28 tuổi. Biết tuổi Bình gấp đôi tuổi Lan, tuổi Lan bằng 1/6 tuổi mẹ. Tìm số tuổi của mỗi người.
d. Trung bình cộng tuổi ông, tuổi bố và tuổi cháu là 36 tuổi. TBC số tuổi của bố và cháu là 23 tuổi. Biết ông hơn cháu 54 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người.
e. TBC của số số thứ nhất, số thứ hai và số thứ ba là 26. TBC của số số thứ nhất và số thứ hai là 21. TBC của số thứ hai và số thứ ba là 30. Tìm mỗi số.
Bài 17:
Gia đình An hiện có 4 người nhưng chỉ có bố và mẹ là đi làm. Lương tháng của mẹ là 1100000 đồng, lương của bố gấp đôi lương của mẹ. Mỗi tháng mẹ đều để dành 1500000 đồng. Hỏi:
– Mỗi tháng trung bình mỗi người đã tiêu bao nhiêu tiền?
– Nếu Lan có thêm một người em nữa mà mẹ vẫn để dành như trước thì số tiền tiêu trung bình hàng tháng của mỗi người sẽ giảm đi bao nhiêu tiền?
Từ khóa » Các Bài Tập Về Tìm Số Trung Bình Cộng
-
Toán Lớp 4 Ôn Tập Về Tìm Số Trung Bình Cộng
-
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ TRUNG BÌNH CỘNG - MathX
-
Các Dạng Toán Về Trung Bình Cộng Nâng Cao Lớp 4 ...
-
CÁC BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG LỚP 4 - O₂ Education
-
Tìm Số Trung Bình Cộng Lớp 4 - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Chuyên đề Trung Bình Cộng Môn Toán Lớp 4
-
Bài Tập Toán Lớp 4: Tìm Số Trung Bình Cộng
-
Luyện Tập Toán Lớp 4 Tìm Số Trung Bình Cộng
-
Các Bài Toán Về Trung Bình Cộng Lớp 4 - TopLoigiai
-
Giải Bài Tập Toán Lớp 4: Ôn Tập Về Tìm Số Trung Bình Cộng
-
Tìm Số Trung Bình Cộng - Bài Tập & Lời Giải Toán Lớp 4 - Itoan
-
Các Dạng Toán Tìm Số Trung Bình Cộng: Phương Pháp Giải & Bài Tập
-
Chuyên đề Hay Nhất - Toán Lớp 4 Tìm Số Trung Bình Cộng
-
Các Bài Toán Về Trung Bình Cộng Có Lời Giải - Toán Lớp 5