Một Số Câu Nói Ngắn, Tiếng Lóng Thông Dụng Trong Hội Thoại Tiếng Nhật

Một số câu nói ngắn, tiếng lóng thông dụng trong hội thoại tiếng Nhật thường gặp. もったいない= Thật lãng phí! あなたのせいじゃない= đó không phải lỗi của cậu こまったな= khó nghĩ quá… なんかもんくあるか= có gì không vừa lòng à? どけ=tránh ra! ついてこないで=đừng đi theo tôi! むだだ=vô ích thôi! やってみろ=làm thử đi! やめろ= Dừng lại đi! すきにしろ= Thích làm gì thì tuỳ! むりだ=Vô ích thôi ! ごめんください= Có ai ở nhà không? すまない/ごめん= Xin lỗi めをさまして= Dậy đi やかましい= Lắm mồm quá! はなしくらいきけよ= Ít ra cũng nghe tôi nói chứ! よるな= Đừng có tiến lại đây! かえせ= Trả đây!

0pMmX4Ej88jrNQb8I2t8y08K1akZNdN0hh8g9 6gURuH5GvvbdT8Pn7Qc1lZginOcVWmw hYNXKUwvqId66rBhBvsN768B15nRbroMIihzyuSuk はじめるぞ= Bắt đầu thôi! うれしい= Vui quá! がんばらなくちゃ= Phải ráng hết sức thôi! げんきないね= Trông cậu có vẻ buồn thế! まけるもんか= Tôi sẽ không thua đâu. あたしのどこがふまんなの= Cậu có gì không hài lòng về tôi? しんじられない= Thật không thể tin nổi! へんなヤツ= Đúng là kẻ kì lạ べつにきにすることないじゃない= Cũng không cần bận tâm chuyện đó. じゃまだ= Tránh đường nào!/ Vướng chỗ quá! あたりまえだよ= Hiển nhiên rồi! いそげ= Nhanh lên! しにてえのか= Muốn chết hả? たのむ= Nhờ cậu đấy! しんぱいするな= Đừng lo. どうするんだ= Cậu tính sao đây? もういい= Đủ rồi đó! しっかりしなさい= Tỉnh trí lại đi!/ Trấn tĩnh lại đi! かっこいい= Cool quá đi! うそつけ= Đồ dối trá! きのせいか= Là do mình tưởng tượng sao? なにしにきたんだよ= Cậu đến đây chi vậy? やっぱりそうか=Quả nhiên là vậy sao… バカなことしないで=Đừng làm trò ngu ngốc nữa! だまれ= Im miệng đi! ほっといてくれ=Để cho tôi yên! おどろいた= Hết cả hồn! いてぇ=Đau quá!

ENjMyQeCXUtvYO0mmnVHyQKC0k1jMjeBo4FDa1mhmEB1g0B6Xvzs665pOgrJX1xnhrsc7aGrpe WDe mNlEYREMSsjtwcVjUqj ZiLQA8HpZgCtsaS 9JCWjYooaTp25Ei4HbDy

Giới trẻ ở đâu cũng có những từ ngữ ‘riêng’ thể hiện tính cách của mình. Và các bạn trẻ Nhật cũng vậy

あばよ - Abayo : Một cách nói thông thường của “ Chào tạm biệt” , cách nói này không được lịch sự cho lắm.

あぶね - Abune : Từ lóng, đây là một thán từ nhẹ hơn nghĩa của “abunai”. Nó được sử dụng như nghĩa, “Thế là rất gần!!!”

あちいって - Achi itte : Đây là một cách nói không lịch sự mang nghĩa “ Đi ra chỗ khác!” như vậy thì tốt nhất là bạn nên tránh xa.

あちかえれ - Achi kaere: “Quay trở lại đó, tránh xa ra ” – một cách thể hiện trực tiếp của “Đi chỗ khác!”.

あの - Ano : “uhm” or “xin thứ lỗi! ” hoặc đơn giản là “ở đằng kia”

あほ - Aho : Một thán từ bât lịch sự mang nghĩa “ngu dốt”, được sử dụng nhiều ở vùng Kansai (Osaka)

あほんだら - Ahondara : Từ lóng, một lời lăng mạ, sỉ nhục, gần giống “aho” nhưng mang nghĩa nặng hơn.

あそう - Ah sou : Cách nói thông thường của “Oh, Tôi hiểu…”, nhưng tốt hơn là tránh sử dụng cụm từ này như là một” người ngoại quốc” vì nó có thể gây khó chịu cho một số người Nhật Bản.

あいつ - Aitsu : “Hắn ta ở đằng kia” or “gã ta đang ở đó”.

あくまびと - Akumabito :” yêu ma “ “ quỷ quái”. A không phát âm rõ ràng, “akuma” nghĩa là ma quỷ, “hito” ám chỉ con người , H sẽ phát âm thành B khi đứng sau một nguyên âm.

あまい - Amai : thán từ mang nghĩa “ cả tin” hay mang nghĩa ai đó thật “ dại khờ”

あの - Ano: nó có thể mang nghĩa “ hắn ta ở đó” nhưng ý thường là “Uhmm..” hoặc “ à..” được dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, trong các bài phát biểu… để làm chậm cuộc hội thoại, dành thời gian suy nghĩ.

2Wrqy4IE3JvrhPljCJfRGsNmbnLzBQ7Tr5x6SZJ2ePKNbqnzoul4pXseaRU8j2AdISGjTWq9dk78i1Oley

べつに - Betsu ni : Thán từ nghĩa là “ không có gì “ “thật sự không có gì” thường được dùng để trả lời một câu hỏi..

美少年 (Bishounen) : “ Chàng trai dễ thương”

盆暗 (Bonkura) : Từ lóng, mang nghĩa sỉ nhục đề cập đến trí thông minh của bạn, nghĩa là :”ngu si” “tối dạ”

準備はいいか? (Junbi wa ii ka?) : “sẵn sàng chưa ?”

かい?(Kai ?) : Ngôn ngữ giao tiếp mang nghĩa “desu ka”. かい là cách nói của người lớn tuổi, người trẻ ít dùng. Ví dụ : "何ですかい?" (nandesukai?), hay 本当ですかい? (Hontoudesukai?) hay rut gon lai hontoukai?

きもい (Kimoi) : viết tắt của “Kimochi warui”

貴様 (Kisama) : Nghĩa rất bất lịch sự, thô tục của “anata” và sẽ giúp bạn có một cuộc đánh nhau nếu bạn dùng nó ở Nhật.

むずい (Muzui) : cách nói ngắn gọn của “muzukashii”

嘗めるじゃない (Nameru ja nai) : thường được nói với giọng điệu mạnh mẽ “ Đừng can thiệp vào chuyện của tôi !” “ Đừng đánh giá thấp tôi!”

なんちゃって (Nanchatte) : một từ lóng phổ biến của giới trẻ, được sử dụng như nghĩa là “..chỉ đùa thôi!”

何だっけ (Nandake) : cái gì ý nhỉ , sử dụng khi ai đó đề cập đến một vấn đề mà bạn có thể đã biết nhưng quên mất.

Từ khóa » Nói ít Thôi Tiếng Nhật