Một Số Câu Tiếng Nhật Thông Dụng

Đang thực hiện Menu
  • Trang chủ
  • Học tiếng Nhật
  • Học phí các lớp
  • Sự kiện mới
  • Đăng ký học
  • Liên hệ
Trang chủ  »  Học tiếng Nhật

Học tiếng Nhật

Một số câu tiếng nhật thông dụng Thời gian đăng: 24/12/2015 17:49 Học tiếng nhật giao tiếp cũng khó không kém phần lúc bạn mới bắt đầu học tiếng nhật. Chí cần bạn nói kéo dai hơi một chút khi kết hợp với môt từ khác thì nghĩa của câu bạn nói sẽ đi theo một nghĩa khác. Học tiếng Nhật giao tiếp thông dụng Học tiếng Nhật giao tiếp thông dụng Chính bởi vậy mà nói tiếng nhật hay giao tiếp bằng tiếng nhật là cái đích quan trọng nhất nhưng khó nhất trong quá trình học tiếng nhật giao tiếp của bạn.   Nhưng bên cạnh đó cũng có những câu tiếng nhật khá dễ học và thông dụng bạn có thể dễ dàng sứ dụng cũng như vận dụng chúng vào cuộc sống hằng ngày. Khiến cuộc sống của bạn trở nên sinh động hơn bao giớ hết. Hơn thể chúng tạo cho bạn nguồn cảm hứng hay sự thích thú trong quá trinh học tiếng nhật.

Những câu tiếng nhật thông dụng dùng để chào hỏi.

Chào buổi sáng おはようございます ohayogozaimasu Xin chào, chào buổi chiều こんにちは –konnichiwa Chào buổi tối こんばんは – konbanwa Chúc ngủ ngon おやすみなさい-oyasuminasai Chào tạm biệt さようなら-sayounara Xin cảm ơn ありがとう ございます arigatou gozaimasu Xin lỗi すみません-sumimasen Xin vui lòng おねがいします-onegaishimasu Chúng ta bắt đầu nào はじめましょう hajimemashou Kết thúc nào おわりましょう owarimashou Nghỉ giải lao nào やすみましょう yasumimashou Các bạn có hiểu không ? わかりますか wakarimasuka (はい、わかりますーいいえ、わかりません) Lặp lại lẫn nữa… もういちど mou ichido Được, tốt けっこうです kekkodesu Không được だめです damedesu Tên なまえ namae Kiểm tra, bài tập về nhà しけん、しゅくだい shiken, shukudai Câu hỏi, trả lời, ví dụ しつもん、こたえ、れい shitsumon, kotae, rei

Các câu nói thông dụng tiếng nhật thường xuyên được sử dụng trong cuộc sống.

なか かわった ことあった?(Naka kawatta kotoatta?) : Có chuyện gì vậy? どう した?(Dō shita?) (*) Truyện gì đang diễn ra) なんか あった の?(Nanka atta no?) (**) (*) Bạn biết những gì đang diễn ra nhưng bạn ko kịp theo dõi đôi chút. (**) Bạn ko biết chuyện gì đang xảy ra cả. Dạo này ra sao rồi げんき だた?(Genki data?) どう げんき?(Dō genki?) Bạn có khỏe không? げんき?(Genki?) Dạo này mọi việc thế nào? (How have you been doing?) どう してて?(Dō shiteta?) Dạo này bạn đang làm gì ? (What have you been doing?) なに やってた の?(Nani yatteta no?) Các bạn đang nói chuyện gì vậy? (What have you been talking about?) なに はなしてた の?(Nani hanashiteta no?) Lâu quá rồi mới lại gặp lại. (Haven’t seen you around for a while.) ひさしぶり ね。(Hisashiburi ne.) (Nữ) ひさしぶり だね。(Hisashiburi dane.) (Nam) Những câu có thể được chuyển từ câu nói thường thành câu hỏi, chuyển ne ngắn (ne) thành ne dài (nē) sẽ biến câu “Lâu rồi ko gặp bạn” thành  “Lâu rồi ko gặp bạn phải ko?” Migi có khỏe không? (Is Migi okay?) みぎ げんき?(Migi genki?) Dạo này Migi làm gì? (How’s Migi doing?) みぎい どう してる?(Migī dō shiteru?) Không có gì mới (Nothing much) べつ に なに も。(Betsu ni nani mo) なに も。(Nani mo) Không có gì đặc biệt (Nothing specia.) べつ に かわんあい。(Betsu ni kawannai) Khỏe thôi. (Okay ,I guess) あんまり。(Anmari) Tôi khỏe (I’m fine) げんき。(Genki) げんき よ。(Genki yo) (Nữ) げんき だよ。(Genki dayo) (Nam) まあね。(Māne.) (+) học tiếng Nhật online Xem Thêm : Mẹo học tiếng Nhật online hiệu quả Có chuyện gì vậy? (what’s wrong?) どか した の?(Doka shita no?) (Nữ)(n–> p) (*) ど した の?(Do shita no?) (Nữ)(n–> p) なんか あった の?(Nanka atta no?) (**) ど したん だよ?(Do shitan dayo?) (Nam) (*) & (**) Nói bằng giọng quan tâm nhiều hơn. Bạn đang lo lắng điều gì vậy? (What’s on your mind?) なに かんがえてん?(Nani kangaeten no?) Không có gì cả (Nothing) べつ に。(Betsu n.) なん でも ない よ。(Nan demo nai yo) **Nan-demo nai-yo là lời đáp cho câu “Xảy ra gì vậy?” hay “Đang suynghĩ gì vậy?” Còn Nanni-mo là lời đáp cho câu “Có chuyện gì mới không?”  Đừng lẫn lộ hai câu này. Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi (I was just thinking) かんがえ ごと してた。(Kangae goto shiteta) Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi (I was just daydreaming.) ぼけっと してた。(Boketto shiteta.) Để tôi yên! (Leave me alone!) ひとり に して!(Hitori ni shite!) ほっといて!(Hottoite!) Không phải phải chuyện của bạn! (It’s none of your bussiness!) ぃ でしょ!?(Ii desho!?) (Nữ) ぃ だろ!(Ii daro!) (Nam) かんけい ない でしょ!(Kankei nai desho!) (Nữ) かんけい ない だろ!(Kankei nai daro!) (Nam) よけい な おせわ!(Yokei na osewa!) - Bạn cũng có thể tạo nên những cuộc đối thoại nhiều màu sắc hơn bằng cách đệm thêm “vâng” ,”phải chứ?”  Thật không? (Really?) ほん と?(Hon to?) ほんと に?(Honto ni?) まじ で?(Maji de?) まじ?(Maji?) うそ?(Uso?) うそ だ?(Uso da?) Vậy hả? (Is that so?) そう なの?(Sō nano?) そう?(Sō?) Đúng vậy chứ? (Did you? Do you? Are you?) そう なの?(Sō nano?) Làm thế nào vậy? (How come?) どう して?(Dō shite?) どう して だよ?(Dō shite dayo?) Tại sao? (Why?) なんで?(Nande?) Ý bạn là gì? (What do you mean?) どう いう いみ?(Dō iu imi?) Có gì sai khác không? (Is something wrong/different?) なに か ちがう の?(Nani ka chigau no?) Có gì khác biệt? (What’s the difference?) なに が ちがう の?(Nani ga chigau no?) Cái gì? (What?) なに?(Nani?) え?(E?) Tại sao ko? (Why not?) なんで だめ なの?(Nande dame nano?) なんで だめ なん だよ?(Nande dame nan dayo?) (Nam) Bạn nói nghiêm túc đấy chứ? (Are you serious?) ほんき?(Honki?) Bạn có chắc không? (Are you sure?) ほんと に?(Honto ni?) ぜったい?(Zettai?) **Zettai? Là cách hỏi nhấn mạnh hơn ,ví dụ như trường hợp bạn thật sự muốn biết họ có chắc hay ko. Bạn không đùa đấy chứ? (You don’t mean it!) じょうだん でしょ?(Jōdan desho?) Cứ nói đùa mãi! (You’re joking!) じょうだん だろ?(Jōdan daro?) - Còn những câu sau đây sẽ làm cho cuộc đối thoại của bạn trở nên sống động hơn ,hay ít nhất chúng cũng làm cho người hột thoại với bạn cảm thấy bạn đang lắng nghe. Đúng rồi! (That’s right!) そう だね!(Sō dane!) (+) そう だな!(Sō dana!) (+) まねえ!(Manē!) Những câu tiếng nhật thông dụng trên khá dễ học có phải không nào. Hay khi bạn nắm chác ngữ pháp tiếng nhật và trau đồi cho bản thân những từ vựng tiếng nhật thật phong phú bạn cũng có thể tự minh tạo ra những câu nói hay những câu cảm thán khiến người hội thoại với bạn cảm nhận được tính cách của bạn thông qua cách nói chuyện đấy nhé.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

  • Bình luận face
  • Bình luận G+

Back Quay lại

PrintBản in

Các tin khác
  • Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng khi gặp rắc rối hoặc cần giúp đỡ

  • Những trung tâm tiếng Nhật ở Cầu Giấy tốt nhất năm 2020

  • Học tiếng Nhật ở đâu uy tín tại quận Thủ Đức

  • Từ vựng tiếng Nhật chuyên đề các địa danh nổi tiếng tại Hà Nội

  • Cách gõ dấu bằng và các ký tự đặc biệt trên bàn phím tiếng Nhật

  • Game học tiếng Nhật giúp bạn luyện tay, luyện mắt, luyện trí nhớ

Danh mục
  • Tiếng Nhật giao tiếp
  • Tiếng Nhật Sơ cấp
  • Tiếng Nhật trung cấp
  • Tiếng Nhật du học

Từ khóa » Câu Cảm Thán Trong Tiếng Nhật