Một Số Cấu Trúc Quan Hệ Nhân Quả Trong Tiếng Trung

Trong tiếng Trung có rất nhiều cấu trúc quan hệ. Bài học tiếng Trung ngày hôm nay chúng ta cùng nhau học về một số cấu trúc quan hệ nhân quả trong tiếng Trung. Những cấu trúc nhân quả trong tiếng Trung có tần suất sử dụng rất lớn cả trong văn nói và văn viết. Hy vọng sau khi học xong bài học tiếng Trung này trình độ tiếng Trung của các bạn sẽ khác trước.

  • Phân biệt 提前 và 提早 trong tiếng Trung
  • Cách dùng cấu trúc 既 (jì)…又 (yòu)… trong ngữ pháp tiếng Trung
  • Phân biệt 3 từ 特别 特殊 独特 trong ngữ pháp tiếng Trung
  • Phân biệt 秩序 (zhìxù) và 次序 (cìxù)
  • Phân biệt 合适 (héshì) và 适合 (shìhé)

Những cấu trúc nhân quả trong tiếng Trung

1. 因为……,所以…… Yīn wèi…… , Suǒ yǐ…… Vì……, cho nên / bởi vậy……

VD:

因为是第一次,所以有点儿紧张 Yīn wèi shì dì yī cì, suǒyǐ yǒu diǎnr jǐn zhāng Vì là lần đầu tiên, cho nên có chút hồi hộp, căng thẳng.

2. 之所以……,是因为/是由于…… Zhī suǒ yǐ…… , Shì yīn wèi/shì yóu yú…… Vì ……, cho nên…… (nhấn mạnh kết quả của hành động)

VD:

老师之所以批评你,是因为关心你 Lǎo shī zhī suǒyǐ pīpíng nǐ, shì yīnwèi guānxīn nǐ Vì thầy giáo quan tâm tới cậu, cho nên mới phê bình cậu thôi.

3 .……,只好…… …… , Zhǐ hǎo…… ……buộc phải / đành phải……

VD:

她太忙了,只好请母亲帮着照看孩子 Tā liǎng tài mángle, zhǐhǎo qǐng mǔqīn bāngzhe zhàokàn háizi cô ấy bận tối mắt, đành phải nhờ mẹ cô ấy trông nom con của mình.

4. 由于……,因此…… Yóu yú…… , Yīn cǐ…… Do / bởi vì……, vì vậy/ do đó

VD:

由于这里的吃住都不太习惯,因此他很想家 Yóuyú zhèlǐ de chī zhù dōu bù tài xíguàn, yīncǐ tā hěn xiǎng jiā Do vẫn chưa quen với cuộc sống ở đây, bởi vậy anh ta rất nhớ nhà.

5 .……可见…… …… Kě jiàn…… …… thấy rõ / đủ thấy rằng……

VD:

学了半年就通过了HSK考试,可见他很聪明 Xuéle bànnián jiù tōngguòle HSKkǎoshì, kějiàn tā hěn cōngmíng học có nửa năm mà đã thi được hsk, đủ thấy rằng anh ta rất thông minh.

6. 既然……就 / 只有 / 只好…… Jì rán…… Jiù/zhǐ yǒu/zhǐ hǎo…… Đã …… , thì cũng……

VD:

既然你们都知道了,我就不再重复了 Jìrán nǐmen dōu zhīdàole, wǒ jiù bù zài chóngfùle Các cậu đã biết rồi, thì tôi cũng cũng chả nhắc lại làm gì nữa.

7 .……,以至于 / 以致 …… , Yǐ zhì yú/yǐ zhì ……, đến mức / cho nên……

VD:

他只顾看书,以至于孩子丢了都不知道 Tā zhǐgù kànshū, yǐ zhìyú háizi diūle dōu bù zhīdào Anh ấy chỉ lo xem sách, đến mức con mình đi mất cũng không biết.

8 .……不免…… …… Bù miǎn…… ……không tránh được / không khỏi……

VD:

这么晚孩子还没回家,妈妈不免着急起来 Zhème wǎn hái zǐ huán méi huí jiā, māmā bùmiǎn zhāojí qǐlái Muộn thế này rồi mà con cái vẫn chưa về nhà, mẹ ở nhà không khỏi sốt ruột.

Cùng học thêm nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung hay nữa nhé!

  • Những cấu trúc tiếng Trung khó không phải ai cũng biết
  • Cấu trúc tiếng Trung dùng trong dịch thuật
  • Các loại phó từ trong tiếng Trung
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Từ khóa » Cấu Trúc Bởi Vì Nên Trong Tiếng Trung