MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN

Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Lớp 9
  4. >>
  5. Hóa học
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.89 KB, 30 trang )

Trường THCS Yên LạcTổ KHTNPHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO YÊN LẠCTRƯỜNG THCS YÊN LẠC----------  ----------CHUYÊN ĐỀ: “MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP SỬ DỤNGPHƯƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN’’Môn: Hóa Học 9Tổ: Khoa Học Tự NhiênMã: 33Người thực hiện: Dương Thị Đức Ái.Điện thoại: 01276139038; Email: Yên Lạc,Tháng 1 năm 2015Dương Thị Đức Ái1Trường THCS Yên LạcTổ KHTNMỤC LỤCNội dungTrang+ Phần I: Mở đầu4+ Phần II: Nội dung5-28+Phần III: Kết luận29+Đánh giá ,xếp loại30+ Tài liệu tham khảo31CÁC KÝ HIỆU VIẾT TRONG CHUYÊN ĐỀ.Dương Thị Đức Ái2Trường THCS Yên LạcTổ KHTN1Nồng độ % dung dịch: C% (đơn vị :% )2Khối lượng chất tan: mct (đơn vị: g)3Khối lượng dung dịch: mdd (đơn vị: g)4Nồng độ mol: CM (đơn vị: mol/lit hay viết tắt là M)5Thể tích dung dịch: V ( đơn vị : lít)6Số mol chất tan: n ( đơn vị : mol )7Khối lượng riêng của dung dịch: D ( đơn vị : g/ml )8Dung dịch: dd9Phản ứng hoá học: PƯHH10 Phương trình phản ứng: PTPƯ11 Phương trình ion rút gọn: Ption rút gọn12 Trung học cơ sở: THCS13 Chuyên đề: CĐPHẦN MỞ ĐẦUDương Thị Đức Ái3Trường THCS Yên LạcTổ KHTNI.Lý do chọn chuyên đề:Trong học tập hoá học, việc giải bài tập có một ý nghĩa rất quan trọng.Ngoài việc rèn luyện kỹ năng vận dụng, đào sâu và mở rộng kiến thức đã họcmột cách chủ động; bài tập hoá học còn được dùng để ôn tập, rèn luyện một sốkỹ năng về hoá học. Thông qua giải bài tập, giúp học sinh rèn luyện tính tíchcực, trí thông minh, sáng tạo, bồi dưỡng hứng thú trong học tập.Việc lựa chọn phương pháp thích hợp để giải bài tập lại càng có ý nghĩaquan trọng hơn. Mỗi bài tập có thể có nhiều phương pháp giải khác nhau. Nếubiết lựa chọn phương pháp hợp lý, sẽ giúp học sinh nắm vững hơn bản chất củacác hiện tượng hoá học.Qua quá trình giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi Tôi đã tích luỹ đượcmột số phương pháp giải bài tập hoá học. Việc sử dụng phương trình ion rútgọn để giải nhanh bài toán hóa học đã tỏ ra có nhiều ưu điểm, học sinh tiết kiệmđược rất nhiều thời gian tính toán so với các phương pháp khác. Một số tác giảkhác cũng đã đề cập đến cách làm này trong một số tài liệu tham khảo. Tuynhiên, ở đó cũng mới chỉ dừng lại ở việc giải một số bài tập đơn lẻ mà chưa cótính khái quát.Để giúp các em HS có cái nhìn tổng quát, tránh được những sai lầm, giảinhanh chóng các bài tập trong đề thi học sinh giỏi các cấp. Tôi quyết địnhnghiên cứu và đưa sáng kiến Một số dạng bài tập sử dụng phương trình ionrút gọn để giải các bài toán hóa học vô cơ xảy ra trong dung dịch.II. Phạm vi - Mục đích của chuyên đề:1.Phạm vi chuyên đề :Do điều kiện hạn chế về thời gian nên chuyên đề chỉ đề cập tới một số dạng bàitập của phần phương trình ion rút gọn trong chương trình hóa học nâng caoTHCS. Chuyên đề đã có kế hoạch chỉ đạo của Ban giám hiệu cùng tổ chuyênmôn ngay từ đầu năm học.2. Mục đích chuyên đề:Giúp cho học sinh biết hệ thống hoá và vận dụng tốt kiến thức khi họcphần phương trình ion rút gọn. Thông qua chuyên đề, cùng đồng nghiệp cóthêm điều kiện trao đổi, chia xẻ thông tin, bàn bạc và đưa ra những giải pháp tốiưu về phương pháp bồi dưỡng học sinh đội tuyển môn Hoá. Từ đó tạo niềmhứng thú, say mê trong giảng dạy và học tập bộ môn Hoá học của tập thể thầy,trò trường THCS Yên Lạc.PHẦN NỘI DUNGA.KIẾN THỨC:Dương Thị Đức Ái4Trường THCS Yên LạcTổ KHTN1. Khái niệm phương trình ion rút gọn:Phương trình ion rút gọn là phương trình hóa học cho biết bản chất của phảnứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li.2. Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn :- Muốn viết được viết được phương trình ion thu gọn, học sinh phải nắm vữngđược bảng tính tan, tính bay hơi, tính điện li yếu của các chất, thứ tự các chấtxảy ra trong dung dịch.- Những chất rắn, chất khí, nước khi viết phương trình ion là viết ở dạng phântử. Những chất tan được trong dd thì viết ở dạng ion.Phương trình ion rút gọn là phương trình hóa học trong đó có sự kết hợp các ionvới nhau.3. Các dạng phản ứng thường gặp khi sử dụng phương trình ion rút gọn:Với phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn nó có thể sử dụng chonhiều loại phản ứng: Trung hoà, trao đổi, oxi hoá - khử, ... Miễn là xảy ra trongdung dịch. Sau đây tôi xin phép đi vào cụ thể một số loạiPhản ứng trung hoà:(Phản ứng giữa axit với bazơ)a.* Phương trình phân tử: * HCl + NaOH  NaCl + H2O* H2SO4 +2KOH  K2SO4 + 2H2O+ Phương trình ion: * H+ +Cl- + Na+ + OH- → Cl- + Na+ + H2O* 2H+ + SO42- + 2K+ + 2OH- → SO42- + 2K+ H2O→ H2O+ Phương trình ion rút gọn: H+ + OH+−Theo phương trình phản ứng: n H = n OH* Phương trình phân tử: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + H2O+ Phương trình ion: 2H+ + SO42 - + Ba2 + + 2OH- → BaSO4↓+ H2O+ PT ion rút gọn: 2H+ + SO42 - + Ba2 + + 2OH- → BaSO4↓+ H2Ob. Phản ứng giữa axit với muối:* Nếu cho từ từ axit vào muối cacbon nat+Phương tình phân tử: HCl + Na2CO3  NaHCO3 + NaClHCl + NaHCO3  NaCl + CO2 + H2O+ Phương trình ion: H+ + Cl- + 2Na+ + CO32- → Na+ + HCO3- + Na++ ClH++ Cl- + HCO3- + Na+ → Na++ Cl- + CO2 + H2O+Phương trình ion rút gọn: H+ + CO32- → HCO3HCO3- + H+ → CO2 + H2O* Nếu cho từ từ muối cacbonnat vào axit.+ Phương tình phân tử: 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O+ Phương trình ion: 2H++2Cl- + 2Na+ + CO32- → 2Na++2Cl- + CO2 + H2ODương Thị Đức Ái5Trường THCS Yên LạcTổ KHTN+ Phương trình ion rút gọn: 2H+ + CO32- → H2O + CO2* Nếu cho muối khác vào axit.+ Phương trình phân tử: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3+ Phương trình ion: H+ + Cl - + Ag+ + NO3- → AgCl ↓ + H+ + NO3+ Phương trình ion rút gọn: Cl - + Ag+ → AgCl ↓* Phương trình phân tử: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl+ Phương trình ion: 2H+ + SO42 - + Ba2 ++ 2Cl - → BaSO4↓ + 2H+ + 2Cl –+ Phương trình ion rút gọn: SO42 - + Ba2 +→ BaSO4c. Phản ứng của oxit axit với dung dịch kiềm:Phương trình phân tử: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2Ohay CO2 + KOH → KHCO3Phương trình ion: CO2 + 2K+ +2OH- → 2K++ CO32- + H2Ohay CO2 + K+ +OH- → K++ HCO3Phương trình ion rút gọn: CO2 + 2OH- → CO32- + H2Ohay CO2 + OH- → HCO3d. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối :* Phương trình phân tử:Na2CO3 + MgCl2 → 2NaCl + MgCO3↓+Phương trình ion:2Na + + CO3 2 -- + Mg2+ + 2Cl- → 2Na + + 2Cl - + MgCO3 ↓+Phương trình ion rút gọn: CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓* Phương trình phân tử:Fe2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3PbSO4↓+ Phương trình ion:2Fe3++ 3SO42 - + 3Pb2+ + 6NO3- → 2Fe3+ + 6NO3- + 3PbSO4↓+ Phương trình ion rút gọn: Pb2+ + SO42 - → PbSO4↓* Phương trình phân tử:CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓+ Phương trình ion:Ca2 + + 2Cl - + 2Ag + + 2NO3 - → Ca 2 + + 2NO3 - + 2AgCl ↓+ Phương trình ion rút gọn: Cl - + Ag+ → AgCl ↓e. Oxit bazơ tác dụng với axit :* Phương trình phân tử:Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O+ Phương trình ion:Dương Thị Đức Ái6Trường THCS Yên LạcTổ KHTNFe2O3 + 6H + + 3SO42 - → 2Fe3 + + 3SO42 - + 3H2O+ Phương trình ion rút gọn: Fe2O3 + 6H + → 2Fe3 + + 3H2O* Phương trình phân tử: 3Fe3O4 + 28HNO3l → 9 Fe(NO3)3 + NO + 14H2O+ Phương trình ion: 3Fe3O4 + 28H+ +28NO3- → 9 Fe3+ + 27NO3- + NO + 14H2O+Phương trình ion rút gọn : 3Fe3O4 +28H+ + NO3- → 9 Fe3+ + NO + 14H2Og. Kim loại tác dụng với axit:* Phương trình phân tử: 3Cu +8HNO3 → 3Cu(NO3)2 +2NO +4H2O+ Phương trình ion: 3Cu + 8H+ + 8NO3- → 3Cu2+ + 6NO3- + 2NO + 4H2O+ Phương trình ion rút gọn: 3Cu + 8H+ + 2 NO3- → 3Cu2+ +2NO + 4H2O* Phương trình phân tử: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2+ Phương trình ion: 2Al +6H+ + 6Cl- → 2Al3++ 6Cl- + 3H2+ Phương trình ion rút gọn: 2Al +6H+ → 2Al3++ 3H24. Ví dụ minh họa :* Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :( viết cả dạng phân tử và dạng ionrút gọn )<1> PTPT:Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2OPt ion rút gọn : Ba2+ + 2OH- + SO42- + 2H+ → BaSO4 + 2H2O<2> PTPT: FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)3 + 3 NaClPt ion rút gọn : Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3<3> PTPT: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2OPt ion rút gọn : HCO3- + H+ → CO2 + H2O<4> PTPT: BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2OPt ion rút gọn : BaCO3 + 2H+ → CO2 + H2O + Ba2+< 5> PTPT: 3Fe3O4 + 28HNO3l → 9 Fe(NO3)3 + NO + 14H2OPt ion rút gọn : 3Fe3O4 +28H+ + NO3- → 9 Fe3+ + NO2 + 14H2O* Viết phương trình phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau :1. SO2 dư + NaOH →2. CO2 + Ca(OH)2 dư →3. Fe3O4 + HCl →4. MnO2 + HCl đặc →5.Fedư + H2SO4 đặc nóng →6. Fe+ H2SO4 đặc nóng dư →7. FeCl3 + Fe →8. NaHSO4 + Ba(HCO3)2 →9. Ba(HSO3)2 + KOH →Dương Thị Đức Ái7Trường THCS Yên LạcTổ KHTN10 . AlCl3 + KOH vừa đủ 11.NaAlO2 + CO2 + H2O →12 . SO2 + Br2 + H2O →13. KOHdư + H3PO4 →14 .KMnO4 + NaCl + H2SO4 loãng →15 .NaOH + Cl2 →B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:- Phương pháp giải bằng phương trình ion rút gọn được rút ra từ bản chất củaphản ứng xẩy ra trong dung dịch.Vì thực chất của phản ứng xẩy ra trong dungdịch là phản ứng giữa các ion.-Trong nhiều bài toán có sự tham gia phản ứng của nhiều chất. Khi đó có nhiềuphản ứng xẩy ra dưới dạng phân tử nhưng thực chất vẫn chỉ có một phương trìnhion. Vì vậy đáng lẽ HS viết nhiều phương trình thì bây giờ HS chỉ viết số ítphương trình ion rút gọn. Do đó kết quả, cách tính toán cũng được thu gọn lại.- Giải bài toán hoá học bằng phương trình ion rút gọn tránh được nhiều sailầm so với khi giải toán bằng phương trình phân tử.- Khi HS giải toán bằng phương trình phân tử thì số lượng ptpư thường nhiều.HS hay viết thiếu các ptpư hoặc sai ptpư. Do đó dẫn đến nhầm lẫn và tìm ra kếtquả sai cho bài toán.- Thực tế giải bài tập theo phương trình ion thu gọn tuân theo đầy đủ các bướccủa một bài tập hoá học nhưng quan trọng là việc viết phương trình phản ứng.Vì vậy, Tôi mạnh dạn đề cập tới một số các dạng bài tập sau:+ Hỗn hợp axit tác dụng với hỗn hợp bazơ+Muối cacbonnat với axit+ Oxit axit (XO2) với hỗn hợp dd kiềm+ Kim loại với hỗn hợp axit (HNO3 ,H2SO4 ) hoặc kim loại với dung dịch cóion NO3-+, ion H+ và ion Cl- hay ion SO42-.I. Dạng 1 : Hỗn hợp axit với hh bazơ (Phản ứng trung hoà.)1. Đặc điểm: Bài tập thường cho hh axit mạnh với bazơ mạnh hoặc hh bazơmạnh với axit mạnh.2. Hướng dẫn cách thường làm khi sử dụng phương trình ion rút gọn:- Chuyển những gt đã cho về số mol , tính số mol của các ion có liên quan .- Viết đúng phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2OTa luôn có: ∑ nH+( pu )= ∑ nOH − ( pu )Cách giải: Khi biết ∑ nH ( bd ) và ∑ nOH ( bd ) xem nH hay nOH dư- Giải bài toán theo phương trình ion rút gọn ……3. Ví dụ minh họa :+Dương Thị Đức Ái−+−8Trường THCS Yên LạcTổ KHTNBài tập 1: Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3 : 1. Để trunghoà 100 ml dung dịch A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5 M.a, Tính nồng độ mol của mỗi axit.b, 200 ml dung dịch A trung hoà hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M ?c, Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa dung dịch A và B ?Hướng dẫn tư duy:* Đây là những phản ứng giữa 1 Bazơ và 2 Axit; 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theotheo tạo kết tủa). Vậy nên nếu giải phương pháp viết phương trình phản ứngdạng phân tử sẽ rất khó khăn trong việc lập phương trình để giải hệ. Nên ta sửdụng phương trình ion thu gọn.GiảiSử dụng phương trình ion rút gọnSử dụng phương trình phân tửa.* Gọi số mol H2SO4 trong 100 mlddA là x => số mol HCl là 3x (x>0)+nH= 2 x + 3 x = 5x (mol)−nOH = 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol)Pt ion rút gọn:H+ + OH- → H2O (1)mol 5x5xTa có: 5 x = 0,025 => x = 0,005a.* Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddAlà x => số mol HCl là 3x (x>0)−n NaOH = 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol)Pt phân tử:HCl + NaOH → NaCl + H2O3x3xmolH2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2Ox2xmol=> 5 x = 0,025 => x = 0,0053.0,005CM (HCl) = 0,1 = 0,15 (M)CM (HCl) =CM (H23.0,0050,1SO 4 )== 0,15 (M)0,005= 0,05 (M)0,1b. * Pt ion rút gọn:H+ + OH- → H2OBa2+ + SO42- → BaSO4Trong 200 ml ddA :+nH = 2. 5 x = 0,05 (mol)Gọi thể tích dung dịch B là V (lit).−=> nOH = 0,2 V + 2.0,1. V= 0,4V+−Ta thấy: nH = nOH ⇔ 0,4 V = 0,05=> V = 0,125 (lit) hay 125 (ml)Dương Thị Đức ÁiCM (H2SO 4 )=0,005= 0,05 (M)0,1b* Ta có số mol H2SO4 trong 200 mlddA là 2x ( 0,01 mol); số mol HCl là6x(0,03 mol)Đặt: nHCl( pu 1)= a; nHCl( pu 2)= b (a,b >0)=> a+ b = 0,03 (I)Đặt: nH2SO4( pu 3)= c; nH2SO4( pu 3)= d(c,d >0)=> c+ d = 0,01 (II)Pt phân tử:9Trường THCS Yên Lạcc. Tính tổng khối lượng các muối.∑ m Các muối = ∑ m cation + ∑ m2 −anion+2+−= mNa + mBa + mCl + mSO 4= 23.0,2.0,125 + 137.0,1.0,125 +35,5.0,2.0,15 + 96.0,2.0,05= 4,3125 (g)Tổ KHTNHCl + NaOH → NaCl + H2O (1)aamol2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (2)b0,5bmolH2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (3)c2cmolH2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4+ H2O(4)ddmol=> a+ 0,5b +2c +d = V.0,2+V.0,1 (III)Từ (I); (II) và (III) ta tìm V nhưng rấtkhó khăn.c. Tính tổng khối lượng các muối.Dựa vào phương trình (1;2;3;4) nhưngrất khó tìm được a,b,c,d vì thế khôngtìm được khối lượng muối theo cách sửdụng phương trình phân tử.* Nhận xét: + Ở bài tập 1 phần a làm theo phương trình phân tử thì cũng rađược kết quả nhưng phải viết nhiều phương trình hơn. Phần b, c làm theophương trình phân tử thì nhiều ẩn số để làm ra kết quả phải mất nhiều thời gianvà phải giỏi kiến thức toán học.+ Làm theo phương trình ion rút gọn thì cả 3 phần đều làm ra đượckết quả và thời gian nhanh.Bài tập 2: Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 1 M và HNO3 2M tác dụng với300 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8 M và KOH (chưa rõ nồng độ) thu đượcdung dịch C. Biết rằng để trung hoà 100 ml dung dịch C cần 60 ml dung dịchHCl 1 M, tính :a, Nồng độ ban đầu của KOH trong dung dịch B.b, Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn toàn bộ dung dịch C.Hướng dẫn tư duy:Bình thường đối với phần a bài này nếu viết ở dạng phương trình phân tửgiữa 2 axit với 2 bazơ thì ta phải viết 4 phương trình phân tử và phải có nhiều ẩnsố. Nhưng nếu ta viết phương trình ở dạng ion ta chỉ phải viết 1 phương trìnhion thu gọn của phản ứng trung hoà.Dương Thị Đức Ái10Trường THCS Yên LạcTổ KHTNĐối với phần b bài này nếu giải với phương trình phân tử sẽ gặp khó khăn, vìcó thể tính được khối lượng các muối nhưng không tính được khối lượng bazơvì ta không biết bazơ nào dư. Vậy bài này ta sẽ sử dụng phương trình ion rútgọn thay vì tính khối lượng các muối và bazơ ta đi tính khối lượng các ion tạo racác chất đó.GiảiSử dụng phương trình ion rút gọnSử dụng phương trình phân tửa. PT ion rút gọn:H+ + OH- → H2O*Trong 200 (ml) ddA :+nH = 0,2.1 + 0,2 . 2 = 0,6 (mol)*Trong 300 (ml) ddB :−nOH = 0,3 . 0,8 + 0,3 . a = 0,24 +0,3.a (a : nồng độ mol của KOH).*Vì sau phản ứng phải trung hòa Cbằng dd HCl =>Trong dung dịch Ccòn dư OH*Trong 500 (ml) dd C có:−nOH dư = (0,24 + 0,3.a) – 0,6= - 0,36 + 0,3.a (mol)*Trung hòa 100 (ml) dd C cần:+nH = 1. 0,06 = 0,06 (mol)=>trung hòa 500 (ml) dd C cần:+nH = 0,06 . 5 = 0,3 (mol).=>- 0,36 + 0,3.a = 0,3 =>a= 2,2Vậy nồng độ ban đầu của dd KOH là:2,2Mb. Khối lượng chất rắn khi cô cạn toànbộ dd C.++−Ta có :−m Chất rắn = mNa + mK + mCl−+ mNO 3 + mOH dư+mNa = 0,24. 23 = 5,52 (g)+mK = 0,3 . 2,2 . 39 = 25,74 (g)−mCl = 0,2 . 35,5 = 7,1 (g)−mNO 3 = 0,4 . 62 = 24,8 (g)−nOH dư = 0,3.a – 0,36 = 0,3 . 2,2 –a. PT phân tử:HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)HCl + KOH → KCl + H2O(2)HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O(3)HNO3 + KOH → KNO3 + H2O(4)nHCl = 0,2.1=0,2(mol);nHNO3=0.2.2=0,4(mol);nNaOH= 0,3.0,8=0,24 mol;nKOH= 0,3.a (a: nồng độ mol củaKOH)*Gọi số mol của HCl ở phản ứng(1;2) lần lượt là x, y mol( x, y >0)Gọi số mol của HNO3 ở phản ứng(3;4) lần lượt là z, t mol( z, t >0)*Vì sau phản ứng phải trung hòa Cbằng dd HCl =>Trong dung dịch Ccòn dư OH=> axit hết. Ta có: x+ y= 0,2(I)z +t = 0,4 (II)*Trung hòa 100 (ml) dd C cần:nHCl = 1. 0,06 = 0,06 (mol)=>trung hòa 500 (ml) dd C cần:nHCl = 0,06 . 5 = 0,3 (mol*Vì 2 dd bazơ này mạnh gần bằngnhau nên không biết bazơ nào hếtbazơ nào dư nên ta có các TH sau:* TH1: NaOH hết; KOH dư=> nNaOH = 0,24=x+z (III)HCl + KOH → KCl + H2ODương Thị Đức Ái11Trường THCS Yên Lạc0,36 = 0,3 (mol)−mOH dư = 0,3 . 17 = 5,1 (g).++−m Chất rắn = mNa + mK + mCl +−−mNO 3 + mOH dư = 68,26 (g).Tổ KHTN0,30,3mol=> nKOH dư = 0,3.a-( y+t) = 0,3 (IV))Từ(I) => y =0,2- xTừ (II) => t = 0,4 –zTừ (III) => z =0,24 – xThay y, t, z vào (IV) ta được: a= 2,2* TH2: KOH hết; NaOH dư=> nKOH = 0,3.a=y+t (V)HCl + NaOH → NaCl + H2O0,30,3mol=> nNaOH dư = 0,24 –(x+z) =0,3=> (x+z) =- 0,06 => z = - 0,06 –x(VI)Thay y, t,(VI) vào (V) ta được: a=2,2Vậy nồng độ ban đầu của dd KOH là:2,2Mb. Khối lượng chất rắn khi cô cạntoàn bộ dd C.* TH1: DD C gồm: NaCl, NaNO3,KCl, KNO3, KOH dư.Thay a= 2,2 vào( IV) ta có:y + t= 0,36(VI)Từ (I, II, III,VI) => hệ luôn đúngkhông tìm được cụ thể giá trị của x, yz, t từ đó ta không tính được khốilượng các chất khi cô cạn dd C.* TH2: KOH hết; NaOH dưDD C gồm: NaCl, NaNO3, KCl,KNO3, NaOH dư.Cũng tương tự TH1 ta không tínhđược giá trị cụ thể nên bài toán phầnb không tính được.* Nhận xét:+ Khi làm theo phương trình ion rút gọn thì bài toán ra kết quả nhanh.Dương Thị Đức Ái12Trường THCS Yên LạcTổ KHTN+ Làm theo phương trình phân tử thì dài dòng và không ra được kết quả củaphần b.II. Dạng 2: Phản ứng của muối cacbonat với axit.1. Đặc điểm: Bài tập thường cho muối cacbonat hay hidrocacbonat từ từ vào ddaxit hay ngược lại .Lưu ý: Thêm từ từ muối vào axit hay ngược lại thì viết thứ tự phản ứng chođúng.2. Hướng dẫn cách thường làm khi sử dụng phương trình ion rút gọn:- Chuyển những gt đã cho về số mol , tính số mol của các ion có liên quan .- Nhận định đúng về bản chất của phương trình phản ứng khi cho CO32- vào H++Cho từ từ H+ vào CO32-: H+ + CO32- → HCO3(1)+ →HCO3 + HCO2 + H2O (2). Dd A thu được không có khí -> Chỉ có (1). Dd A thu được + BaCl2 -> Kết tủa. Chỉ có (1). Dd A tác dụng được với kiềm -> Có cả (1,2). Dd A thu được và khí. Cho A+ ddBa(OH)2 hoặc Ca(OH)2 → ↓Có cả (1,2)+ Cho từ từ CO32- vào H+ phản ứng tạo ra ngay khí CO2.CO 32 − + 2 H+ → CO2 ↑ + H2O- Viết đúng thứ tự các phương trình ion rút gọn (Chúng ta phải dựa vào tínhchất theo đề bài để kiểm soát mức độ của phản ứng)- Giải bài toán theo phương trình ion rút gọn ……3. Ví dụ minh họa : .Bài tập 1: Cho 35 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3. Thêm từ từ , khuấyđều 0,8 lit HCl 0,5 M vào dung dịch X trên thấy có 2,24 lit khí CO2 thoát ra ởđktc và dung dịch Y. Thêm Ca(OH)2 vào dung dịch Y được kết tủa A.Tính khốilượng mỗi chất trong X và khối lượng kết tủa A ?Hướng dẫn tư duy:Bài này nếu học sinh dùng phương trình phân tử để làm thì sẽ gặp khó khăn khixét phản ứng của Ca(OH)2 với dung dịch Y tạo ra kết.Nên đối với bài này ta nên sử dụng phương trình ion rút gọn.Sử dụng phương trình ion rút gọnSử dụng phương trình phân tử*Gọi số mol của Na2CO3 là a, K2CO3là b. (a,b >0)nCO 2 = 2,24/ 22,4 = 0,1 mol.* Khi thêm từ từ dd HCl vào dd Xlần lượt xảy ra phản ứng :CO 32 − + H+ → HCO 3−*Gọi số mol của Na2CO3 là a, K2CO3 làb. (a,b >0)nCO 2 = 2,24/ 22,4 = 0,1 mol.* Khi thêm từ từ dd HCl vào dd X lầnlượt xảy ra phản ứng :HCl + Na2CO3 → NaHCO3+ NaClDương Thị Đức Ái13Trường THCS Yên Lạc(a + b)(a + b) (a + b)mol2−Khi toàn thể CO 3 biến thành HCO 3−HCO 3− + H+ → CO2 + H2O0,10,10,1mol* Dung dịch sau phản ứng tác dụngCa(OH)2 cho kết tủa. Vậy HCO 3− dư,H+ hết.HCO 3− +OH- → CO32- + H2OCa2+ + CO32 → CaCO3∑ nH =a + b + 0,1 = 0,5 . 0,8 = 0,4hay a + b = 0,3 (1)và 106a + 138b = 35 (2).Giải hệ có a = 0,2 mol Na2CO3,b = 0,1 mol K2CO3.=> mNa 2 CO 3 = 0,2 . 106 = 21,2 (g)mK 2 CO 3 = 0,1 . 138 = 13,8 (g)* khối lượng kết tủa :−nCaCO 3 = nHCO 3 dư = a + b - 0,1 = 0,2molmCaCO 3 = 0,2 . 100 = 20 (g)+Tổ KHTNHCl + K2CO3 → KHCO3+ KClHCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2OHCl + KHCO3 → KCl +CO2 + H2O* Dung dịch sau phản ứng tác dụngCa(OH)2 cho kết tủa. Vậy KHCO3dư,NaHCO3 dư, axit HCl hết.KHCO3 +Ca(OH)2 → CaCO3 +KOH +H2ONaHCO3+Ca(OH)2 → CaCO3 +NaOH+ H2O* Lúc này bài toán trở nên lắm ẩn sốphức tạp, nên khó có thể làm ra đượckết quả đúng.* Nhận xét:+ Khi làm theo phương trình ion rút gọn thì bài toán trở nên đơn giản dễ làm vàra kết quả nhanh.+ Làm theo phương trình phân tử thì phải viết nhiều phương tình dài dòng vàkhông ra được kết quả.Bài tập 2: Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với HCldư thì thu được 2,016 lit CO2 ở đktc.a, Tính % khối lượng X ?b, Lấy 21 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 với thành phần % như trên tác dụngvới dung dịch HCl vừa đủ (không có khí CO2 bay ra). Tính thể tích dung dịchHCl 2M cần dùng ?c, Nếu thêm từ từ 0,12 lit dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa 21 gam hỗnhợp X trên. Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc ?Dương Thị Đức Ái14Trường THCS Yên LạcTổ KHTNHướng dẫn tư duy:Bài tập có thể giải theo phương trình phân tử vẫn ra được kết quả nhưng phảiviết nhiều phương trình và đặt lắm ẩn nên việc giải kiến thức toán là gặp khókhăn nếu như học sinh không vững vàng kiến thức toán.Giải:Sử dụng phương trình ion rút gọnSử dụng phương trình phân tửa, Gọi số mol của Na2CO3 là a ,K2CO3 là b ( a,b >0)Vì HCl dư nên CO 32 − hết.CO 32 − + 2 H+ → CO2 ↑ + H2O(a+b)(a + b)molTa có : a + b = 2,016/ 22,4 = 0,09(I)Mà: 106a + 138b = 10,5 (II)Từ (I, II) => a = 0,06 molb = 0,03 mola, Gọi số mol của Na2CO3 là a , K2CO3là b ( a,b >0)Vì HCl dư nên Na2CO3 và K2CO3 hết.2HCl + Na2CO3 → CO2+2 NaCl+H2Oaamol2HCl + K2CO3 → CO2+ 2KCl + H2Obbmol=> a + b = 2,016/ 22,4 = 0,09(I)Mà: 106a + 138b = 10,5 (II)Từ (I, II) => a = 0,06 molb = 0,03 mol0,06.106.100%m Na2CO3 == 60,57%10,5%m Na2CO3 =60,57%.0,06.106.100=10,5%mK2CO3 = 100% - 60,57%=39,43%b, Khi cho từ từ dung dịch HCl vàodung dịch X : Na2CO3, K2CO3.(21 gam = 2 . 10,5 gam hỗn hợptrên). nCO32-=0,18 molCO 32 − + H+ → HCO 3−0,180,180,18mol*Nếu không có khí CO2 thoát ra, tứclà phản ứng dừng lại ở đây.+nHCl = nH = 0,18 mol=> VHCl 2M = 0,18/2 = 0,09(l)+c, nH = 0,24 molCho từ từ axit vào 21 (g) hh X sẽ cóthứ tự phản ứng.CO 32 − + H+ → HCO 3−0,180,180,18molDương Thị Đức Ái%mK2CO3 = 100% - 60,57%=39,43%b. Khi cho từ từ dung dịch HCl vàodung dịch X : Na2CO3, K2CO3(21 gam = 2 . 10,5 gam hỗn hợp trên).=>2. a = 0,12 mol ; 2b = 0,06 molHCl + Na2CO3 → NaHCO3+ NaCl0,12 0,12molHCl + K2CO3 → KHCO3+ KCl0,06 0,06mol*Nếu không có khí CO2 thoát ra, tức làphản ứng chỉ có NaHCO3, KHCO3 .nHCl = 0,18 mol=> VHCl 2M = 0,18/2 = 0,09(l)c. nHCl= 0,24 mol.Cho từ từ axit vào 21 (g) hh X sẽ cóthứ tự phản ứng.15Trường THCS Yên LạcTổ KHTNH+ → CO2 + H2O0,060,06molVCO 2 = 0,06.22,4 = 1,344 (l)HCO 3− +HCl + Na2CO3 → NaHCO3+ NaCl0,12 0,120,12molHCl + K2CO3 → KHCO3+ KCl0,06 0,060,06mol=>nHCl d ư= 0,06 mol.*TH1: NaHCO3 phản ứng trước.HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O0,06 0,060,06VCO 2 = 0,06.22,4 = 1,344 (l)*TH2: KHCO3 phản ứng trước.HCl + KHCO3 → KCl +CO2 + H2O0,06 0,060,06VCO 2 = 0,06.22,4 = 1,344 (l)* Thực tế hỗn hợp KHCO3, NaHCO3Phản ứng với khả năng bằng nhauIII. Dạng 3: XO2( CO2, SO2 ) tác dụng với dung dịch kiềm1. Đặc điểm : Bài tập thường cho CO2/SO2 tác dụng với hh dung dịch bazơ.2. Hướng dẫn cách thường làm khi sử dụng phương trình ion rút gọn:- Chuyển những gt đã cho về số mol , tính số mol của các ion có liên quan .- Bản chất của phản ứng giữa XO2 với dung dịch kiềm (NaOH, Ba(OH)2, …)là phản ứng giữa XO2 và OH−, do đó nếu dung dịch ban đầu có nhiều bazơ thìkhông nên viết các phương trình phân tử mà viết phương trình phản ứng dướidạng ion rút gọn:XO2 + 2OH- → XO32− + H2O ; XO 2 + OH- → HXO3−n −TínhnOH− và lập tỉ lệ: t = OH để biết sinh ra muối gì, sau đó so sánh sốnXO2∑mol với số mol Ca2+, Ba2+ để tính lượng kết tủa.−NÕu t < 1 : HXO3 (XO 2 d­ )−NÕu t = 1 : HXO3−NÕu 1 < t < 2 : HXO3 +XO32NÕu t = 2 : XO32−−−NÕu t > 2 : XO32 và OH− d­ .Dương Thị Đức Ái16Trng THCS Yờn LcT KHTNphản ứng đư ợc với OH có HXO32Chỳ ý: Dung dịch t ạo thnh phản ứng đư ợc với CaCl2 hoặc BaCl2 có XO3đun nóng t ạo có Ca(HXO3 )2 hoặc Ba(HXO3 )2- Viờt phng trỡnh ion rỳt gn .- Gii bi toỏn theo phng trỡnh ion rỳt gn 3. Vớ d minh ha : .Bi tp1: Cho 0,225 mol CO2 vo 500ml dd NaOH 0,1M v Ca(OH)2 0,5Mc m(g) . Giỏ tr ca m ?Hng dn t duy:i vi bi ny nờu dựng phng trỡnh phõn t s mc sai lõm v thng bqua mt phng trỡnh phn ng. Vỡ võy khi gp dng ny ta nờn gii theophng trỡnh ion rỳt gn.Gii:S dng phng trỡnh ion rỳt gnnOH-/ nCO2= 0,5(0,1 + 0,5.2) : 0,225= 2,44 Ch cú CO32- c to ra.PTP ion rỳt gn:CO2 + 2OH- CO32- + H2O0,2250,225molCa2+ + CO32- CaCO3Bõu: 0,250,225molSau pu: 0,02500,225 molmCaCO3 = 0,225.100 = 22,5 g.S dng phng trỡnh phõn tPT phõn t :CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O0,0250,050,025molCO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O0,2 < 0,25 0,2mol mCaCO3 = 0,2.100= 20 gam. Sai- Ch sai ca HS ny l ó b qua pNa2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 +2NaOH* Nhõn xột:+ Khi lm theo phng trỡnh ion rỳt gn thỡ bi toỏn ra kờt qu nhanh.+ Lm theo phng trỡnh phõn t thỡ viờt 2 phng trỡnh phõn t v hc sinh bmc sai lõm.Ch sai ca HS ny l ó b qua p Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 +2NaOHiu ny dn ti kờt qu ca cỏc em b sai.Bi tp 2: Cho 28 gam hn hp X (CO2, SO2; dX/O2=1,75) li chõm qua 500mldd (NaOH 0,7M, Ba(OH)2 0,4M) c m (g) kờt ta, tớnh khi lng kờt ta.Hng dn t duy:i vi bi ny nờu dựng phng trỡnh phõn t s gp khú khn vỡ phi viờtnhiu phng trỡnh phn ng . Quan trng ca bi toỏn ny l hc sinh biờt quyDng Th c i17Trường THCS Yên LạcTổ KHTNđổi 2 khí (SO2, CO2) ⇔ Một khí YO2 ( Tính khối lượng mol trung bình củaYO2), viết Phương trình ion tổng quát sau đó tính.Giải:Sử dụng phương trình ion rút gọnĐặt kí hiệu CO2 và SO2 là YO2 ( M=56 ⇒ Y = 24); nY = 0,5 .O2∑ nOH − = 0, 75 (mol), ta có:nOH −= 1,5 ∈ ( 1, 2 ) ⇒ Tạo 2 muối.nYO2Đặt: số mol của HYO3- và YO32- lầnlượt là: a, b mol (a, b> 0)YO2 + OH- → HYO3aaamol- →YO2 + 2OHYO32- + H2Ob2bbSử dụng phương trình phân tửTa có: M =56.Đặt số mol của CO2 và SO2 lần lượtlà: a,b ( a,b >0).Ta có: 44a+ 64b=28(I)mà:44 a +64b=56a +b(II)Từ (I,II) ta có: a= 0,2; b=0,3nNaOH= 0,7.0,5=0,35.nBa(OH)2= 0,4.0,5=0,2.molTa thấy: không biết ưu tiên dd bazơnào và tạo những muối gì vì vậy rấta +b =0, 5⇒a=b=0,25⇒khó khăn cho việc viết các phươnga +2b =0, 75trình. Bài toán trở nên khó khăn phứcYO32- + Ba2+ → BaYO3 ↓tạp khi dùng phương trình phân tử.toán quá phức tạp⇒ m = 0,2.(137+24+48)=41,8 gam* Nhận xét:+ Khi làm theo phương trình ion rút gọn thì bài toán sẽ xác định được tạo ranhững ion nào và viết ngay được phương trình ion rút gọn khi đó bài toán cóhướng đi nhanh và đúng.+ Làm theo phương trình phân tử thì không xác định được gồm các phươngtrình nào khi đó bài toán gần như bế tắc.IV. Dạng 4: Kim loại với hỗn hợp axit (HNO3 ,H2SO4 loãng ) hoặc kim loại vớihh có ion NO3- và ion H+1. Đặc diểm:Bài toán thường cho kim loại tác dụng với HNO3 ,H2SO4 loãng hoặc kim loại vớidd mà trong đó có chứa ion NO3- và ion H+2. Hướng dẫn cách thường làm khi sử dụng phương trình ion rút gọn:- Chuyển những gt đã cho về số mol  số mol của các ion.- Ion NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hoá mạnh như HNO3Dương Thị Đức Ái18Trường THCS Yên LạcTổ KHTN- Cu, Fe2+…. Không phản ứng với (HCl, H2SO4 loãng, NaHSO4) cũng khôngphản ứng được với muối NaNO3, KNO3 nhưng phản ứng với hỗn hợp 2 loại chấtđó như phản ứng với HNO33Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O3Fe2+ + 4 H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2 H2O- Viết đúng phương trình ion rút gọn- Tính những nội dung đầu bài hỏi ….3. Ví dụ minh họa:Bài 1: Cho 3,2 (g) bột Cu tác dụng với 100 ml dd hỗn hợp gồm: HNO3 0,8 Mvà H2SO4 0,2 M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,sinh ra V lít khí NO(sp khử duy nhất ) ở (đktc) .Tính giá trị của V ?Hướng dẫn tư duy:Nếu làm phương trình phân tử thì các em chỉ viết phản ứng giữa Cu với axitHNO3 không tính đến H2SO4 vì thế sẽ ra kết quả đáp số khác so với làmphương trình ion rút gọn .Với kết quả như vậy thì phương trình phân tử sai cònphương trình ion rút gọn mới đúng.Giải:Sử dụng phương trình ion rút gọnTa có : nCu =3,2= 0,05 mol;64Ta có : nCu =nHNO3 = 0,1 .0,8 = 0,08 molnH2SO4= 0,1 .0,2 = 0,02 molnH+ = 0,08 + 0,02.2 = 0,12 molPT ion rút gọn:3+2+3 Cu + 2NO + 8H 3Cu + 2 NO+ 4 H2 O0,080,120,05Ta thấy :>>382 H+ hết ,NO tính theo H+Theo PT: nNO = ¼ nH+ =1/4.0,12=0,03 mol 3,2= 0,05 mol;64nHNO3 = 0,1 .0,8 = 0,08 mol nNO3- = 0,08 mol∑Sử dụng phương trình phân tửPT phân tử:3Cu +8 HNO3 3Cu(NO3)2+2NO+H2OTa thấy :0,080,05 nH+ = 0,08 = nNO3PT ion rút gọn :Sử dụng phương trình phân tử3,84Theo gt : nCu == 0,06 mol64* Xét TN1 : nHNO3 = 0,08 .1 = 0,08 molPT phản ứng:3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO +3Cu + 2NO3- + 8H+ 3Cu2++2NO+4H2O 4H2O0,02 (mol) VNO = 0,02 . 22,4 = 0,448 (l)Sau:0,03 0,06 00,02 (mol)*Xét TN2 : nHNO3 = 0,08 .1 = 0,08 mol ; VNO = 0,02 . 22,4 = 0,448 (l)nH2SO4= 0,08 .0,5 = 0,04 mol .*Xét TN2 : nHNO3 = 0,08 .1 = 0,08mol ; nH2SO4= 0,08 .0,5 = 0,04 mol Vì H2SO4 với nồng độ như vậy thì là∑ n H+ = 0,08 + 0,04 .2 = 0,16 mol loãng nên không có thêm phản ứng( PTPU vẫn như TN1)nNO3- = 0,08 mol . VNO = 0,02 . 22,4 = 0,448 (l)PT ion rút gọn :Kết quả: 2 TN có thể tích NO như3Cu + 2NO3- + 8H+  3Cu2+ + 2NO+nhau.4H2OBđ:0,06;0,08 ;0,08(mol) Bđ:0,06 0,08Bđ: 0,06 0,08 0,16Sau: 00,0400,04 VNO = 0,04 . 22,4 = 0,896 (l).Dương Thị Đức Ái20Trường THCS Yên LạcVậy : V1= 1/2 V2Tổ KHTNhay 2V1 = V2 .* Nhận xét:+ Khi làm theo phương trình ion rút gọn thì khi xét TN2 bài toán mới đi đúngbản chất và sử dụng tổng số mol H+, số mol NO3-,số mol Cu ra kết quả nhanh.+ Làm theo phương trình phân tử thì không dùng tới số mol H2SO4 ở TN2 nhưvậy kết quả 2 TN vẫn chỉ là 1phương trình phân tử nên thể tích NO sinh ra ở 2TN là bằng nhau.C. BÀI TẬP VẬN DỤNG:I. Dạng 1: Hỗn hợp axit với hh bazơ (Phản ứng trung hoà.)Bài tập 1:Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằngnhau được dung dịch C. Trung hòa 100 ml dung dịch C cần dùng hết 35 ml dungdịch H2SO4 2M và thu được 9,32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của các dungdịch A và B.*Cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch B với 20 ml dung dịch A để thuđượcdung dịch hòa tan vừa hết 1,08 gam Al.Đ/S: CM NaOH=1,2M; CMBa(OH)2 =0,8M; VB = 100 ml .Bài tập 2:Tính thể tích dd Ba(OH)2 0,04M cần cho vào 100ml dd gồm HNO3 0,1M vàHCl 0,06 M để dd sau phản ứng có môi trường axit với nồng độ là 0,01 M.Đ/S: VBa(OH)2 =0,1785 lít.Bài tập 3a .Cho hỗn hợp gồm FeS2 , FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóngdư thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO2 và CO2 . Thêm dung dịchBaCl2 vào dung dịch A. Hấp thụ hỗn hợp khí B bằng dung dịch NaOH dư. Viếtphương trình phân tử và phương trình ion thu gon của các phản ứng xảy ra.b. Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịchBa(OH)2 có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủavà 500 ml dung dịch có môitrường bazơ và nồng độ là 0,1 M. Tính a và m.Đ/S: a =0,15 M; m = 2,33(g)Bài tập 4:Cho hai dung dịch H2SO4 có nồng độ là 0,1M và 0,01 M. Thêm 100 ml dungdịch KOH 0,1M vào 100 ml mỗi dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của cácchất có trong dung dịch thu được.Đ/S: CM K2SO4(1) =0,025 M; CM H2SO4(1) dư =0,025 M; CM K2SO4(2) =0,01 M.Bài tập 5:Dương Thị Đức Ái21Trường THCS Yên LạcTổ KHTNHòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na ( với tỷ lệ số mol là 1: 1 ) vào nước thu đượcdung dịch A và 6,72 lít H2 (đktc).a. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 0,1 M để trung hòa 1/10dung dịch A.b. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 1/10 dung dịch A thì thu được 2,955gam kết tủa. Tính V.c. Thêm m gam NaOH vào 1/10 dung dịch A thu được dung dịch B. Cho dungdịch B tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa C. Tínhm để cho lượng kết tủa C là lớn nhất, bé nhất. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất,bé nhất.Đ/S: VHCl=0,6(l); VCO2 =0,336 (l) hoặc 1,008 (l)m =4 (g)thì mC bé nhất =4,66(g); m =2,4 (g) thì mC lớn nhất=7,78(g)Bài tập 6: (Giải toán hoá vô cơ - TS Nguyễn Thanh Khuyến )Hoà tan 7,83 (g) một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kếtiếp trong bảng tuần hoàn vào nước được 1lit dung dịch C và 2,8 lit khí bay ra(đktc)a. Xác định A, B và số mol A, B trong C.b. Lấy 500 ml dung dịch C cho tác dụng với 200 ml dung dịch D chứa H2SO40,1 M và HCl nồng độ x. Tính x biết rằng dung dịch E thu được là trung tính.c. Tính tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch E.Đ/S: A là kim loại Na: B là kim loại K; với số mol lần lượt là 0,12; 013.X= 0,425 M; mmuối =31,6675 (g)Bài tập 7: (Giải toán hoá vô cơ - TS Nguyễn Thanh Khuyến )Một dung dịch A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ mol 2 :1.a. Biết rằng khi cho 200 ml dung dịch A tác dụng với 100 ml NaOH 1 M thìlượng axit dư trong A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M.Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch A.b. Nếu trộn 500 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch B chứa NaOH 1 M vàBa(OH)2 0,5 M thì dung dịch C thu được có tính axit hay bazơ ?c. Phải thêm vào dung dịch C bao nhiêu lit dung dịch A hoặc dung dịch B để cóđược dung dịch D trung tính ?d. Cô cạn dung dịch D. Tính khối lượng muối khan thu được.Đ/S: CMHNO3 =0,4 M; CMHCl =0,2M; ddC là môi trường axit; VB=0,65 (l)Bài tập 8: (Giải toán hoá vô cơ - TS Nguyễn Thanh Khuyến )100 ml dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1.Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần 400 ml dung dịch NaOH 5% (d = 1,2g/ml)a. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X.Dương Thị Đức Ái22Trường THCS Yên LạcTổ KHTNb. Nếu C% NaCl sau phản ứng là 1,95. Tính khối lượng riêng của dung dịch Xvà nồng độ % của mỗi axit trong dung dịch X ?c. Một dung dịch Y chứa 2 bazơ NaOH và Ba(OH)2. Biết rằng 100 ml dung dịchX trung hoà vừa đủ 100 ml dung dịch Y đồng thời tạo ra 23,3 gam kết tña.Chứng minh Ba2+ trong dung dịch Y kết tủa hết. Tính nồng độ mol của mỗi bazơtrong dung dịch Y.Đ/S: CMHCl =2 M; CMH2SO4 = 2 M; D =1,2 (g/ml);CMNaOH =4 M; CMBa(OH)2 =1 M.Bài 9: (Giải toán hoá vô cơ - TS Nguyễn Thanh Khuyến )Thêm 100 ml nước vào 100 ml dung dịch H2SO4 được 200 ml dung dịchX(d=1,1 g/ml).a. Biết rằng 10 ml dung dịch X trung hoà vừa đủ 10 ml dung dịch NaOH 2 M,Tính nồng độ mol và khối lượng riêng của dung dịch H2SO4 ban đầu.b.Lấy 100 ml dung dịch X, thêm vào đó 100 ml dung dịch HCl được 200 mldung dịch Y. Khi trung hoà vừa đủ 100 ml dung dịch X bằng 200 ml dung dịchNaOH thì thu được 2 muối với tỉ lệ khối lượng : mNaCl : mNa 2 SO 4 = 1,17Tính nồng độ mol của dung dịch HCl và NaOH.Đ/S: CM HCl =4 M; D =1,2 (g)Bài tập 10:Cho 8,94 (g) hh kim loại gồm: K ,Na , Ba vào nước dư thu được dd X và 2,688(l) khí ở đktc . Cho dd X tác dụng với dd Y gồm : HCl ,H2SO4 (tỉ lệ mol là 4:1)Trung hòa X bởi Y .Tính khối lượng muối khan sau phản ứng .Đ/S: mmuối =18,46 (g)II. Dạng 2: Phản ứng của muối cacbonnat với axit.Bài tập1:Hòa tan a (g) hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K HCO3 vào nước để được 400ml ddA . Thêm từ từ , khuấy đều 100ml HCl 1,5 M vào dung dịch X trên thấy có1,008 ml khí CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dungdịch Y được kết tủa 29,55 (g) kết tủa .1. Tính a .2. Tính nồng độ mol các chất trong dd X .3. Người ta lại cho từ từ dd X ở trên vào bình đựng 100 ml dd HCl 1,5 M .Tính thể tích khí thoát ra ở đktc .Đ/S: a =20,13 (g) ; CM K HCO3 =0,225 M; CM Na2CO3 =0,2625MVCO2 = 2,184 (l)Bài tập 2 :Có 600 ml dd hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 .Dương Thị Đức Ái23Trường THCS Yên LạcTổ KHTNThêm 5,64 (g) hh K2CO3 và KHCO3 vào dd trên ,thì được dd A ( giả sử thểtích dd A là 600 ml ) chia dd A làm 3 phần bằng nhau :* Cho rất từ từ 100 ml dd HCl vào phần thứ nhất ,thu được dd B và 448ml khíở đktc.Thêm nước vôi trong đến dư vào dd B thấy tạo thành 2,5 (g) kết tủa .* Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với 150 ml dd NaOH 0,1 M .* Phần thứ ba cho khí HBr dư đi qua sau đó cô cạn thì thu được 8,125 (g) muốikhan .a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion rút gọn .b .Tính nồng độ mol của các muối có trong dd A và dd HCl đã dùng .Đ/S : CM Na2CO3 = 0,1 M ; CM NaHCO3 =0,005 M ;CM K2CO3 = 0,05 MCM KHCO3 =0,025 M ; CM HCl =0,5 MBài tập 3 :Cho từ từ dd (0,5mol HCl và 0,3 mol NaHSO4) vào dd chứa (0,6 mol NaHCO3và 0,3 mol K2CO3) được dd X và V lít CO2 (đktc). Thêm Ba(OH)2 dư vào dd Xthấy tạo thành m (g) kết tủa. Giá trị của V và m ? Đ/S: V=11,2(l); m=78,8(g)Bài tập 4:Cho từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3.Sau khi cho hết A vào B ta được dung dịch C. Hỏi trong dung dịch C có nhữngchất gì? Bao nhiêu mol ( tính theo x, y).Nếu x = 2y thì môi trường của dung dịch C là môi trường axit hay bazohay trung tính sau khi đun nhẹ để đuổi hết khí.Đ/S : Bài toán có 5 trường hợp xảy ra .Bài tập 5:Có 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na 2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúcthu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.a. Tính khối lượng các chất trong kết tủa A.b. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:Phần I: cho dung dịch axit HCl dư vào, sau đó cô cạn dung dịch và nung chấtrắn sau cô cạn ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X.Tính % khối lượng chất rắn X.Thêm từ từ 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào phần II sau đó đun nhẹ để khíbay ra. Hãy cho biết tổng khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam? Giả sửnước bay hơi không đáng kể.Đ/S : mBaCO3 =19,7 (g) ; mCaCO3 =20 (g) ; Chất rắn X chứa 100 % NaCl ;Tổng khối lượng dd giảm tối đa là : 6,761 (g) .Bài tập 6:Dương Thị Đức Ái24Trường THCS Yên LạcTổ KHTNCốc X đựng 200ml dd Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M. Cốc Y đựng 173ml ddHCl 7,7%( D= 1,37g/ml). Người ta tiến hành làm các thí nghiệm sau:* TN1: Đổ rất từ từ Y vào X.* TN2: Đổ rất từ từ X vào Y.* TN3: Đổ nhanh X vào Y.Tính thể tích khí thoát ra ở mỗi thí nghiệm khi phản ứng kết thúc.( ở đktc)Đ/S: TN1: V= 6,72(l); TN2: V=8(l); TN3:6,72

Từ khóa » Fe H2so4 đặc Nóng Pt Ion