Một Số Kiến Thức Cơ Bản Về Excel - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Thể loại khác >>
- Tài liệu khác
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 74 trang )
Các phím tắt cơ bản trong excelEnter: Cài dữ liệu vào ô, di chuyển xuống dưới.ESC: Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi.Alt+Enter: Bắt đầu dòng mới trong ô.Backspace: Xóa ký tự bên trái hoặc vùng chọn.F4 hay Ctrl+Y: Lặp lại thao tác vừa làm.Delete: Xóa ký tự bên phải hoặc vùng chọn.Ctrl+Delete: Xoá tất cả chữ trong một dòng.Ctrl+D: Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới.Ctrl+R: Chép dữ liệu từ bên trái qua phải.Shift+Enter: Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùngchọn.Phím mũi tên: Di chuyển lên xuống hoặc qua lại một ký tự.Home: Chuyển về đầu dòng.Tab: Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua phảivùng chọn.Shift+Tab: Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua tráivùng chọn= :Bắt đầu một công thức.F2: Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô.Backspace: Xoá ký tự bên trái trong ô đang hiệu chỉnh.Ctrl+F3: Đặt tên cho vùng chọn.F3: Dán một tên đã đặt trong công thức.F9: Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbookđang mở.Shift+F9: Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành.Alt+= :Chèn công thức AutoSum.Ctrl+; :Cập nhật ngày tháng.Ctrl+Shift+: :Nhập thời gian.Ctrl+K: Chèn một Hyperlink.Ctrl+Shift+”: Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí contrỏ của ôhiện hành.Ctrl+’: Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí contrỏ của ô hiệnhành.Ctrl+A: Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp mộttên hàm vàocông thức.Ctrl+Shift+A: Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khinhậptên hàm vào công thức.Ctrl+1: Hiển thị lệnh Cell trong menu Format.Ctrl+Shift+~: Định dạng số kiểu General.Ctrl+Shift+$: Định dạng số kiểu Curency với hai chữ sốthậpphân.Ctrl+Shift+%: Định dạng số kiểu Percentage (không có chữsốthập phân).Ctrl+Shift+^: Định dạng số kiểu Exponential với hai chữsố thậpphân.Ctrl+Shift+#: Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm.Ctrl+Shift+?: Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân.Ctrl+Shift+&: Thêm đường viền ngoài.Ctrl+Shift+ -: Bỏ đường viền.Ctrl+B: Bật tắt chế độ đậm, không đậm.Ctrl+I: Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng.Ctrl+U: Bật tắt chế độ gạch dưới.Ctrl+5: Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa.Ctrl+9: Ẩn dòng.Ctrl+Shift+(: Hiển thị dòng ẩn.Các phím tắt cơ bản trong WordCtrl+N: tạo mới một tài liệu.Ctrl+O: mở tài liệu.Ctrl+S: lưu tài liệu.Ctrl+C: sao chép văn bản.Ctrl+X: cắt nộ dung đang chọn.Ctrl+V: dán văn bản.Ctrl+F: bật hộp thoại tìm kiếm.Ctrl+H: bật hộp thoại thay thế.Ctrl+P: bật hộp thoại in ấn.Ctrl+Z: hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng.Ctrl+Y: phục hồi hiện trạng của văn bản trước khi thực hiệnlệnh Ctrl+Z.Ctrl+F4,Ctrl+W,Alt+F4: đóng van bản, đóng cửa sổ Ms Word.Ctrl+Mũi tên: di chuyển qua 1 từ.Ctrl+Home: về đầu văn bản.Ctrl+End: về vị trí cuối cùng trong văn bản.Ctrl+Shift+Home: chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.Ctrl+Shift+End: chọn vị trí hiện tại đến cuối văn bản.Ctrl+A: chọn tất cả đối tượng trong văn bản.Ctrl+B: định dạng in đậm.Ctrl+D: mở hộp thoại định dạng font chữ.Ctrl+I: định dạng in nghiêng.Ctrl+U: định dạng gạch chân.Ctrl+E: căn giữa đoạn văn bản đang chọn.Ctrl+J: căn đều đoạn văn bản đang chọn.Ctrl+L: căn trái đoạn văn bản đang chọn.Ctrl+R: căn phải đoạn văn bản đang chọn.MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ EXCELExcel là kỹ năng không thể thiếu đối với một nhân viên văn phòng. Đây cũng là kỹ năng cơ bản mà không ít người làm văn phòng lúng túng khi gặp phải. Tài liệu giảng dạy “Tin học văn phòng” của KS. Nguyễn Thanh Sang sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức cơ bản nhất về các thao tác trên máy tính. Trongđó, loạt bài về các kỹ năng Excel sẽ được giới thiệu cụ thể hơn.A. Làm quen với Excel1. Khởi động và thoát khỏi Excela. Khởi động Excel- Vào menu Start > Programs (All Programs) > Microsoft Office > Microsoft Office Excel 2003- Mở biểu tượng Excel trên màn hình nền hoặc trên các thanh Short cut / Quick Lounch- Giao diện Excel như hìnhb. Thoát khỏi Excel Cũng như thoát khỏi một cửa số thông thường khác (nhấp nút X hay vào File/Exit).2. Worksheeta. Giới thiệu- Dòng (Row) Một bảng tính Worksheet gồm 65536 dòng, được đánh số từ 1,2, …, 65536.- Cột (Column) Một bảng tính Worksheet gồm có 256 cột, được đánh bằng ký tự: A, B, C, …, AA, AB, AC, …, IV.- Ô (Cell) Là giao của một dòng với một cột. Địa chỉ ô được xác định bằng cột trước dòng sau (VD: C2).- Vùng (Range) Là là tập hợp các ô dạng hình chữ nhật. Địa chỉ của vùng được xác định bằng ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải ngăn cách nhau bởi dấu hai chấm (:) (VD: A1:E8). Có thể xem một ô cũng là một vùng.b. Di chuyển trong Worksheet- Phím mũi tên : Để di chuyển lên, xuống, trái, phải- Phím PgUp : Để lên 1 trang- Phím PgDn : Để xuống 1 trang- Alt+PgUp : Để sang trái một trang- Alt+PgDn : Để sang phải 1 trang- Home : Để về đầu dòng- Ctrl+Home : Để về ô A1- Ngoài ra, có thể nhấp chuột tại một ô để di chuyển đến ô đóc. Thao tác trên Worksheet- Đổi tên Worksheet hiện hành (Sheet1, Sheet2, Sheet3):+ Cách 1: Format “Sheet “ Rename+ Cách 2: Nhấp chuột trái 2 lần liên tục vào Sheet1 “ gõ tên mới- Chèn thêm một Sheet: Insert “ Worksheet- Xoá Worksheet hiện hành: Edit “ Delete Sheet “OK- Di chuyển hay sao chép một Worksheet trong Sheet Tab: Edit “ Move or Copy sheet “ Chọn trong Before sheet (đểdi chuyển Worksheet)/ Chọn Create a copy (để chép Worksheet)d. Chèn thêm dòng/cột- Chọn vị trí muốn chèn (bằng cách Click vào đầu dòng/cột)- Chọn Insert /Rows (dòng) hoặc Columns (cột) e. Chèn vùng (Cells)- Chọn vùng hoặc ô muốn chèn.- Chọn insert (hay Right-Click)t / Cells…- Chọn …right (đẩy DL sang phải), …Down (…xuống), …Rows/…Column (chèn dòng/cột dữ liệu)f. Thay đổi kích thước dòng/cột- Bằng chuột (dùng cho thay đổi kích thước 1 dòng/cột): Bấm, đè và kéo chuột trên đường gạch ngang giữa hai dòng hoặc cột (tại các đường biên của bảng tính) để thay đổi chiều cao dòng hay chiều rộng cột.- Thay đổi kích thước của nhiều dòng và nhiều cột+ Chọn một số ô của các dòng hay cột.+ Chọn Format “ Column (cột)/Rows (dòng) “ Width- Gõ vào kích thước cần thiết và OK hoặc EnterBài 1 KHÁI NIỆM VỀ MS EXCELI. Khái niệm về Excel1. Excel là gìMicrosoft Excel là một phần mềm hay là một chương trình ứng dụng, mà khi chạy chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảngtính và bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện:• Tính toán đại số, phân tích dữ liệu• Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách• Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau• Vẽ đồ thị và các sơ đồ• Tự động hóa các công việc bằng các macro• Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác nhau.2. WorkbookTrong Excel, một workbook là một tập tin mà trên đó bạn làm việc (tính toán, vẽ đồ thị, …) và lưu trữ dữ liệu. Vì mỗi workbook có thể chứa nhiều sheet (bảng tính), do vậy bạn có thểtổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin (file). Một workbook chứa rất nhiều worksheet hay chart sheet tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính của bạn.3. WorksheetCòn gọi tắt là sheet, là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu, nó cònđược gọi là bảng tính. Một worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành các cột và các dòng. Worksheet được chứa trong workbook. Một Worksheet chứa được 16,384 cột và 1,048,576 dòng (phiên bản cũ chỉ chứa được 256 cột và 65,536 dòng).4. Chart sheetCũng là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ thị. Một chart sheet rất hữu ích khi bạn muốn xem riêng lẻ từng đồ thị.5. Sheet tabsTên của các sheet sẽ thể hiện trên các tab đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để di chuyển từ sheet này sang sheet khácta chỉ việc nhấp chuột vào tên sheet cần đến trong thanh sheet tab.Các thành phần của WorkbookExcel 2010 dùng định dạng tập tin mặc định là “.XLSX” (dựa trên chuẩn XML giúp việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng được dễ dàng hơn) thay cho định dạng chuẩn trước đây là “.XLS”.Giao diện ExcelNút lệnh Office chứa các lệnh rất thường hay sử dụng như tạo tập tin mới, mở tập tin, lưu tập tin, … và danh mục các tập tin đãmở trước đó. Nút lệnh Office giống như thực đơn File của các phiên bản trước. Chúng ta có thể chế biến thanh các lệnh truy cập nhanh chứa cáclệnh mà ta hay sử dụng nhất. Nhấn vào để mở danh mục các lệnh và vào các lệnh cần cho hiện lên thanh lệnh truy cập nhanh. Nếu các nút lệnh ở đây còn quá ít bạn có thể nhấn chọn More Commands… để mở cửa sổ điều chế thanh lệnh truy cập nhanh. Các lệnh trong thực đơn OfficeBảng lựa chọn lệnh truy cập nhanhII. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MICROSOFT EXCELGiới thiệu màn hình giao diện của excel (Excel 97)Khởi động ExcelĐể khởi động Excel, nhắp lên nút nhấn Start trên thanh công việc, trỏ vào thư mục Programs rồi nhắp lên biểu tượng chương trình.Hoặc Excel, nhắp lên nút nhấn Start trên thanh công việc, trỏ vàothư mục Programs rồi chọn Run ⇒ Browse ⇒ Program Files ⇒ chọn biểu tượngThoát khỏi ExcelKhi cần thoát khỏi Excel, bạn chọn một trong những cách thực hiện sau:* Chọn lệnh: [Menu] File chọn Exit.* Nhấn phím Alt+F4.* Double Click trên nút điều khiển cửa sổ MS - Excel.Lưu ý:*Khi dữ liệu trên những bảng tính trong Workbook chưa được lưu vào tập tin thì Excel sẽ xuất hiện thông báo:Chọn nút:Yes: Khi cần lưu dữ liệu trên bảng tính vào một tập tin Workbook.No: Khi không cần lưu dữ liệu trên những bảng tính.Cancel: huỷ bỏ lệnh thoát, đóng hộp thông báo và trở về màn hình bảng tính.Help: Xem phần giúp đỡ về các nút lệnh trong hộp đối thoại.BÀI 2: CÁC HÀM SỐ CỦA MS EXCELA, Các hàm số của MS ExcelMS EXcel là chương trình phần mềm bảng tính điện tử phổ biến nhất trêncho phép thực hiện rất nhiều hàm số phong phú1. Các hàm thông tinCELL (info_type, reference) : Lấy thông tin về định dạng, vị trí hay nội dung của ô ở góc trên bên trái trong một tham chiếuERROR.TYPE (error_val ) : Trả về một con số tương ứng với một trong các trị lỗi trong Excel hoặc trả về #NA! nếu không có lỗiINFO (info_text) : Trả về thông tin của môi trường hoạt động lúc đang làm việc với MS ExcelIS (value) : Gồm các hàm: ISBLANK, ISERR, ISERROR, ISLOGICAL, ISNA, ISNONTEXT, ISNUMBER, ISREF, ISTEXT. Dùng để kiểm tra dữ liệu trong Excel, Tất cả đều trả về giá trịTRUE nếu kiểm tra thấy đúng và FALSE nếu kiểm tra thấy saiISEVEN (number) : Trả về TRUE nếu number là số chẵn, FALSE nếu number là số lẻISODD (number) : Trả về TRUE nếu number là số lẻ, FALSE nếu number là số chẵnN (value) : Chuyển đổi một giá trị thành một sốNA (value) : Dùng để tạo lỗi #N/A! để đánh dấu các ô rỗng nhằm tránh những vấn đề khôngđịnh trước khi dùng một số hàm của Excel. Khi hàm tham chiếu tới các ô được đánh dấu, sẽ trả về lỗi #N/A!TYPE (value) : Trả về loại của giá trị cần tra cứu2. Các hàm suy luận logicAND (logical1, logical2, ) : Trả về TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE, trả về FALSE nếu một hay nhiều đối số là FALSEIF (logical_test, value_if_true, value_if_false) : Dùng để kiểm tra điều kiện theo giá trị và công thứcIFERROR (value, value_if_error) : Nếu lỗi xảy ra thì làm gì đóNOT (logical) : Đảo ngược giá trị của các đối sốOR (logical1, logical2, ) : Trả về TRUE nếu một hay nhiều đối số là TRUE, trả về FALSE nếu tất cả các đối số là FALSEFALSE() và TRUE(): Có thể nhập trực tiếp FALSE hoặc TRUE vào trong công thức, Excel sẽ hiểu đó là một biểu thức có giá trị FALSE hoặc TRUEmà không cần dùng đến cú pháp của hai hàm này3. Các hàm quản lý cơ sở dữ liệu và danh sáchDAVERAGE (database, field, criteria) : Tính trung bình các giá trị trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.DCOUNT (database, field, criteria) : Đếm các ô chứa số liệu trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.DCOUNTA (database, field, criteria) : Đếm các ô "không rỗng" trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.DGET (database, field, criteria) : Trích một giá trị từ một cột của một danh sách hay cơ sở dữ liệu, khớp với điều kiện được chỉ định.DMAX (database, field, criteria) : Trả về trị lớn nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.DMIN (database, field, criteria) : Trả về trị nhỏ nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.DRODUCT (database, field, criteria) : Nhân các giá trị trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.DSTDEV (database, field, criteria) : Ước lượng độ lệch chuẩn của một tập hợp theo mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.DSTDEVP (database, field, criteria) : Tính độ lệch chuẩn của một tập hợp theo toàn thể các tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.DSUM (database, field, criteria) : Cộng các số trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.DVAR (database, field, criteria) : Ước lượng sự biến thiên của một tập hợp dựa trên một mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.DVARP (database, field, criteria) : Tính toán sự biến thiên của một tập hợp dựa trên toàn thể tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo mộtđiều kiện được chỉ định.GETPIVOTDATA (data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2, ) : Trả về dữ liệu được lưugiữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.4. Các hàm tính toánABS (number): Tính trị tuyệt đối của một số (giá trị tuyệt đối của một số là số luôn luôn dương).CEILING (number, significance) : Làm tròn lên một số (cách xa khỏi số 0) đến bội số gần nhất của significance.COMBIN (number, number_chosen) : Trả về số tổ hợp được chọn từ một số các phần tử. Thường dùng để xác định tổng số nhóm có được từ một số các phần tử.EVEN (number) : Làm tròn một số đến số nguyên chẵn gần nhấtEXP (number) : Tính lũy thừa cơ số e của một sốFACT (number) : Tính giai thừa của một sốFACTDOUBLE (number) : Tính giai thừa cấp hai của một sốFLOOR (number, significance) : Làm tròn xuống một số đến bội số gần nhấtGCD (number1, number2, ) : Tìm ước số chung lớn nhất của các sốINT (number) : Làm tròn một số xuống số nguyên gần nhấtLCM (number1, number2, ) : Tìm bội số chung nhỏ nhất của các sốLN (number) : Tính logarit tự nhiên của một sốLOG (number) : Tính logarit của một sốLOG10 (number) : Tính logarit cơ số 10 của một sốMDETERM (array) : Tính định thức của một ma trậnMINVERSE (array) : Tìm ma trận nghịch đảo của một ma trậnMMULT (array1, array2) : Tính tích hai ma trậnMOD (number, divisor) : Lấy phần dư của một phép chia.MROUND (number, multiple) : Làm tròn một số đến bội số của một số khácMULTINOMIAL (number1, number2, ) : Tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa các sốODD (number): Làm tròn một số đến số nguyên lẻ gần nhấtPI () : Trả về giá trị con số PiPOWER (number, power) : Tính lũy thừa của một sốPRODUCT(number1, number2, ) : Tính tích các sốQUOTIENT (numberator, denominator) : Lấy phần nguyên của một phép chiaRAND () : Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1RANDBETWEEN (bottom, top) : Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọnROMAN (number, form) : Chuyển một số (Ả-rập) về dạng số La-mã theo định dạng tùy chọnROUND (number, num_digits) : Làm tròn một số theo sự chỉ địnhROUNDDOWN (number, num_digits) : Làm tròn xuống một số theo sự chỉ địnhROUNDUP (number, num_digits) : Làm tròn lên một số theo sự chỉ địnhSERIESSUM (x, n, m, coefficients) : Tính tổng lũy thừa của một chuỗi sốSIGN (number) : Trả về dấu (đại số) của một sốSQRT (number) : Tính căn bậc hai của một sốSQRTPI (number) : Tính căn bậc hai của một số được nhân với PiSUBTOTAL (function_num, ref1, ref2, ) : Tính toán cho một nhóm con trong một danh sách tùytheo phép tính được chỉ địnhSUM (number1, number2, ) : Tính tổng các sốSUMIF (range, criteria, sum_range) : Tính tổng các ô thỏa một điều kiện chỉ địnhSUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …) : Tính tổng các ô thỏa nhiều điều kiện chỉ định[/url]SUMPRODUCT (array1, array2, ) : Tính tổng các tích của các phần tử trong các mảng dữ liệuSUMSQ (number1, number2, ) : Tính tổng bình phương của các sốSUMX2MY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của hiệu bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trịSUMX2PY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của tổng bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trịSUMXMY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của bình phương của hiệu các phần tử trong hai mảng giá trịTRUNC (number, num_digits) : Lấy phần nguyên của một số (mà không làm tròn)5. Các hàm lượng giácACOS (number) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ 0 đến Pi, là arccosine, hay nghịch đảo cosine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1ACOSH (number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo cosine-hyperbol của một số lớn hơn hoặc bằng 1ASIN (number) : Trả về một giá trị radian nằm trong đoạn từ -Pi/2 đến Pi/2, là arcsine, hay nghịchđảo sine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1ASINH (number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo sine-hyperbol của một số
Tài liệu liên quan
- MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LATEX
- 3
- 906
- 5
- Kiến thức cơ bản về Excel dành cho GV
- 1
- 873
- 1
- một số kiến thức cơ bản về English
- 16
- 699
- 0
- PHẦN 1: HÓA HỌC NƯỚC - Chương 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÓA NƯỚC
- 74
- 850
- 2
- Một số kiến thức cơ bản về FLASH
- 21
- 518
- 2
- Tài liệu Một vài kiến thức cơ bản về Registry ppt
- 3
- 459
- 0
- Mot so kien thuc co ban ve FAT & NTFS
- 2
- 544
- 0
- Tài liệu Một số kiến thức cơ bản về Lượng giác ppt
- 10
- 740
- 1
- Một số kiến thức cơ bản về ổ SSD pptx
- 15
- 465
- 2
- Một số kiến thức cơ bản trong dạng toán vẽ đồ thị hàm số và tìm giao điểm giữa Parapol và đường thẳng. doc
- 8
- 3
- 14
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.24 MB - 74 trang) - một số kiến thức cơ bản về excel Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Các Kiến Thức Cơ Bản Về Word Và Excel
-
Những Kiến Thức Cơ Bản Về Word Và Excel
-
Tổng Hợp Những Kiến Thức Cơ Bản Và Nâng Cao Về Microsoft Word
-
[PDF] 1 Bài 1 KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ VĂN BẢN, SOẠN THẢO VÀ XỬ LÝ ...
-
Cách Tự Học Word Excel Văn Phòng - Luật Doanh Nghiệp
-
Tin Học Văn Phòng Cơ Bản Và Những điều Không Thể Không Biết!
-
Thành Thạo Word Excel Kỹ Năng Máy Tính 7/2022
-
Giáo Trình Tự Học Tin Học Văn Phòng - Trung Tâm Tin Học Sao Việt
-
Những Kiến Thức Cơ Bản Về Word Và Excel Kỹ Năng Máy Tính 1 ...
-
Một Số Kiến Thức Cơ Bản Về Excel
-
Kỹ Năng Tin Học Cơ Bản Giúp Dân Văn Phòng Làm Tốt Công Việc
-
Những Kiến Thức Cơ Bản Cần Biết Về Microsoft Word - SlideShare
-
Cách Sử Dụng Tính Năng Phối Thư Trong Word để Tạo Và In Thư Mẫu ...
-
Một Số Kiến Thức Cơ Bản Về Xử Lý Văn Bản Trong MICROSOFT WORD ...
-
Đây Là Những Hàm Cơ Bản Nhất Trong Excel Mà Bạn Cần Nắm Rõ