Một Số Quy định Về Trình Bày đồ án Tốt Nghiệp Năm 2020 - Utc

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI:

1.1. Đồ án tốt nghiệp:

Đồ án tốt nghiệp là một công trình khoa học quan trọng của sinh viên, nhằm đánh giá khả năng vận dụng tổng hợp những kiến thức đã tiếp thu trong lĩnh vực chuyên ngành để giải quyết những yêu cầu về ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn các hoạt động sản xuất kinh doanh đặt ra. Đồ án tốt nghiệp được thực hiện trong thời gian 10 tuần.

1.2. Mục đích:

- Giúp cho sinh viên hệ thống kiến thức chuyên ngành đã học

- Giải quyết một phần những vướng mắc trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơ sở sinh viên thực tập.

- Là tài liệu khoa học có thể ứng dụng trong thực tiễn

- Bồi dưỡng cho sinh viên có tư duy sáng tạo và làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học

1.3. Yêu cầu về nội dung:

- Đề tài phải gắn với các môn chuyên ngành kinh tế và quản trị kinh doanh.

- Số liệu thu thập để làm đề tài tốt nghiệp đối với đồ án tối thiểu là 3 năm trong đó có năm mới nhất, trường hợp đặc biệt phải có ý kiến của GVHD và Trưởng Bộ môn quyết định.

1.4. Cấu trúc của đề tài:

Nội dung đồ án tốt nghiệp được cấu trúc thành 3 phần chính: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận và kiến nghị. Nội dung đồ án tốt nghiệp với số trang thuyết minh từ 70 đến 120 trang , không kể biểu bảng, hình vẽ và phụ lục.

Khuôn dạng trình bày đồ án

1. Trang bìa ngoài (theo mãu M1) và trang bìa trong (theo mẫu M2)

2. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp ( M3)

3. Lời mở đầu

4. Mục lục ( M4)

5. Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu

6. Danh mục các sơ đồ, đồ thị

7. Danh mục các biểu bảng

8. Nội dung đề tài nghiên cứu

9. Tài liệu tham khảo

10. Phụ lục (nếu có)

II. KẾT CẤU VỀ NỘI DUNG

2.1. Cấu trúc của đồ án tốt nghiệp.

Phần I: Đặt vấn đề (Phần này sinh viên phải nêu được: Lý do chọn đề tài; Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu của đề tài)

Số chương của một đồ án tốt nghiệp tuỳ thuộc vào từng đề tài cụ thể, nhưng thông thường bao gồm những phần và chương sau:

- MỞ ĐẦU: trình bày lý do chọn đề tài, mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu, kết cấu của đồ án tốt nghiệp.

- TỔNG QUAN: phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài đồ án tốt nghiệp; nêu những vấn đề còn tồn tại; chỉ ra những vấn đề mà đề tài cần tập trung nghiên cứu, giải quyết.

- CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN: trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận, giả thuyết khoa học và phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong đồ án tốt nghiệp.

- TRÌNH BÀY, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: mô tả ngắn gọn công việc nghiên cứu khoa học đã tiến hành, các số liệu nghiên cứu khoa học hoặc số liệu thực nghiệm. Phần bàn luận phải căn cứ vào các dẫn liệu khoa học thu được trong quá trình nghiên cứu của đề tài hoặc đối chiếu với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác thông qua các tài liệu tham khảo.

- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: trình bày những kết quả mới của đồ án tốt nghiệp một cách ngắn gọn, kiến nghị về các nghiên cứu tiếp theo (nếu có).

- DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: chỉ bao gồm các tài liệu được trích dẫn, sử dụng và đề cập tới để bàn luận trong đồ án tốt nghiệp.

- PHỤ LỤC. (nếu có)

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Kết cấu (Số lượng chương tùy thuộc vào từng đồ án) nhưng thường theo 3 chương

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Phân tích, đánh giá về... (Ghi nội dung theo hướng đề tài nghiên cứu)

Chương 3: Định hướng và giải pháp

Phần III: Kết luận và kiến nghị

2.2 Về trình bày

Đồ án phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Đồ án đóng bìa cứng, in chữ nhũ đủ dấu tiếng Việt.

Trang bìa ngoài: Đóng bìa giấy cứng theo mẫu M1 sau:

a. Soạn thảo văn bản

Báo cáo đồ án phải được đánh máy trên cỡ giấy A4; sử dụng bảng mã Unicode, font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13 hoặc 14, mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt chế độ 1,5 lines; lề trên 2 - 2,5 cm; lề dưới 2-2,5cm; lề trái 3-3,5 cm; lề phải 1,5-2cm. Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.

Đồ án tốt nghiệp được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297 mm), số trang thuyết minh từ 70 đến 120 trang, không kể phụ lục.

b. Tiểu mục

Các tiểu mục của đồ án được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ: 3.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1 chương 3). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục 2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.

c. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình

Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn : Bộ Tài chính 1996”. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình. Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.

Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo chiều đứng dài 297 mm của trang giấy, chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210 mm. Chú ý gấp trang giấy này như minh họa ở Hình 2 sao cho số và đầu đề của hình vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà không cần mở rộng tờ giấy. Cách làm này cũng giúp để tránh bị đóng vào gáy của đồ án phần mép gấp bên trong hoặc xén rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên nên hạn chế sử dụng các bảng quá rộng này.

Trong mọi trường hợp, bốn lề bao quanh phần văn bản và bảng biểu vẫn như quy định. Trong đồ án, các hình vẽ phải được vẽ sạch sẽ bằng mục đen để có thể sao chụp lại; có đánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản đồ án. Khi đề cập đến các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó, ví dụ “… được nêu trong Bảng 3.1” hoặc “(xem Hình 3.2) mà không được viết “… được nêu trong bảng dưới đây” hoặc “trong đồ thị của X và Y sau”.

Việc trình bày phương trình toán học trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tùy ý, tuy nhiên phải thống nhất trong toàn đồ án. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì phải giải thích và đơn vị tính phải đi kèm ngay trong phương trình có ký hiệu đó. Nếu cần thiết, danh mục của tất cả các ký hiệu, chữ viết tắt và nghĩa của chúng cần được liệt kê và để ở phần đầu của luận án. Tất cả các phương trình cần được đánh số và để trong ngoặc đơn đặt bên phía lề phải. Nếu một nhóm phương trình mang cùng một số thì những số này cũng được để trong ngoặc, hoặc mỗi phương trình trong nhóm phương trình (2.1) có thể được đánh số là (2.1.1), (2.1.2), (2.1.3)

Viết tắt

Không lạm dụng việc viết tắt trong đồ án. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong đồ án. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong đồ án. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức… thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu đồ án có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu đồ án.

d. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn

Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của đồ án. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương trình, ý tưởng...).

Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những ý tưởng có giá trị và giúp người đọc theo được mạch suy nghĩ của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.

Nếu không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của đồ án.

Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh mày thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm. Khi này mở đầu và kết thúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.

Việc trích dẫn là theo số thứ tự của tài liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo và được đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang. ví dụ [15, tr. 314- 315]. Đối với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được đặt độc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví dụ [19], [25], [41], [42].

Hướng dẫn sắp xếp tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Nhật, …). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật… (đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kém theo mỗi tài liệu).

Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC theo họ tên tác giả đồ án theo thông lệ của từng nước.

- Tác giả là người nưới ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.

- Tác giả là người Việt Nam: xếp theo thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ.

- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào vần B, v.v…

Tài liệu tham khảo là sách, đồ án , luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:

+ Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách)

+ (năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)

+ Tên sách, luận án hoặc báo cáo (in nghiêng, dấy phẩy cuối tên)

+ Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)

+ Nơi xuất bản, (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)

(xem ví dụ trang tài liệu tham khảo số 2, 3, 4, 23, 30, 31, 32, 33).

Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách … ghi đầy đủ các thông tin sau:

+ Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách)

+ (năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)

+ “tên bài báo”, (đặt trong ngặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)

+ Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)

+ tập (không có dấu ngăn cách)

+ (số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)

+ Các số trang, (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)

(xem ví dụ trong sau tài liệu số 1, 28, 29)

Cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sao cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất 1 cm để phần tài liệu tham khảo được rõ ràng và dễ theo dõi.

Dưới đây là ví dụ về cách trình bày trang tài liệu tham khảo:

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Quách Ngọc Ân (1992), “Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai”, Di truyền học ứng dụng, 98(1), tr. 10- 16.

2. Bộ Nông nghiệp & PTNT (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992- 1996) phát triển lúa lai, Hà Nội.

3. Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng, Lâm Quang Dụ, Phạm Đức Trực (1997), Đột biến - Cơ sở lý luận và ứng dụng, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

23. Võ Thị Kim Huệ (2000), Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị bệnh…, Luân án Tiến sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.

Tiếng Anh

1. Anderson J.E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese Case, American Economic Review, 75(1), pp. 178- 90.

2. Borkakati R. P., Virmani S. S. (1997), Genetics of thermosensitive genic male sterility in Rice, Euphytica 88, pp. 1-7.

e. Phụ lục của đồ án

Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung đồ án như số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh… Nếu đồ án sử dụng những câu trả lời cho một bản câu hỏi thì bản câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản đã cùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc sửa đổi. Cách tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ lục của đồ án. Phụ lục không được dày hơn phần chính của đồ án.

2.3. Các bước thực hiện đồ án tốt nghiệp

1. Nhận đề tài

2. Tìm tài liệu tham khảo tại các thư viện, tại các cơ quan, Trường học... hoặc qua bạn bè...Đây là khâu rất quan trọng, để đảm bảo đồ án thành công.

3. Nghiên cứu sơ bộ tài liệu và đề tài, sau đó viết đề cương (sơ bộ) và thông qua giáo viên hướng dẫn. Đề cương sẽ giúp sinh viên khái quát vấn đề trước khi đi vào chi tiết.

4. Tiến hành nghiên cứu lí thuyết, làm thực nghiệm theo nội dung đề tài đã được vạch ra trong đề cương. Vừa làm vừa viết đồ án để kịp thời gian và dễ xử lí sai sót. Đây là giai đoạn tốn nhiều thời gian và cần sự tập trung cao của sinh viên.

5. Báo cáo tiến độ với giáo viên hướng dẫn tình hình thực hiện theo đề cương và kết quả nghiên cứu.

6. Hoàn chỉnh đồ án tốt nghiệp.

7. Nộp đồ án cho GVHD dẫn duyệt lần cuối.

8. Nộp đồ án và file dữ liệu đồ án cho bộ môn.

9. Chuẩn bị bảo vệ tốt nghiệp:

    • Sinh viên chuẩn bị bản slide thuyết trình bảo vệ (20-25 slide)
    • Sinh viên gửi bản in slide cho từng thành viên hội đồng trước khi tiến hành bảo vệ trước hội đồng

III. Về số lượng và quy cách và điều kiện được bảo vệ ĐỒ ÁN

3.1. Số lượng, quy cách của đồ án và thủ tục hồ só liên quan để bảo vệ.

Thời điểm

Số bản

Nơi gửi

Quy cách

Đồ án

Dữ liệu

1. Chuẩn bị hồ sơ để thành lập hội đồng chấm đồ án

- Bộ môn đề xuất hội đồng.

- Phòng ĐH hoặc khoa làm quyết định thành lập HĐ và trình BGH ký duyệt

02

01 file dạng.doc (theo yêu cầu bộ môn)

- Người hướng dẫn (01 cuốn)

- Gửi lớp trưởng để lưu đĩa nộp bộ môn đào tạo

  • Đồ án đóng bìa cứng (Bìa màu trắng in theo mẫu trong quy định) và Không dùng bìa mạ vàng
  • Có xác nhận đồng ý được bảo vệ của GVHD.
  • 01 file dữ liệu đồ án.

2. Đánh giá đồ án tại hội đồng

- Nhận xét 01 phản biện

- Phiếu điểm

- Kết quả thông báo kết thúc khóa bảo vệ

(Văn bản theo mẫu và chữ ký theo qui định).

Bản báo cáo

-Thành viên hội đồng

- Thành viên tham dự

  • Đồ án đóng bìa cứng.
  • Nội dung bản vẽ hoặc Slide (được GVHD duyệt)

3.2. SV phải hội đủ điều kiện như sau mới được bảo vệ đồ án trước hội đồng

- Sinh viên phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trước khi bảo vệ của nhà trường.

- Được giáo viên hướng dẫn cho phép bảo vệ và ký vào cuốn đồ án nộp bộ môn

- Nộp đủ 02 cuốn đồ án (01 cho GVHD; 01 bộ môn)

- Hội đồng chấm đồ án sẽ căn cứ nội dung và báo cáo tại hội đồng bảo vệ tốt nghiệp kết hợp với nhận xét phản biện và GVHD để đánh giá và cho kết quả cuối cùng.

- Hội đồng chấm đồ án được thành lập căn cứ theo quyết định của trường theo đề nghị của bộ môn, hội đồng 3 hoặc 5 thành viên.

- Bộ môn sẽ tổ chức thời gian để các sinh viên gặp GVHD để được góp ý và chỉnh sửa báo cáo và chương trình của mình nếu cần thiết. (trước thời gian bảo vệ chính thức khoảng 1 tuần).

- Thời gian bảo vệ trước hội đồng cho mỗi đề tài là 15 phút + thời gian trả lời câu hỏi của hội đồng.

- Sinh viên không hoàn thành đúng tiến độ phải làm thủ tục theo qui định nhà trường để báo vệ cùng khóa sau.

MỘT SỐ DẠNG ĐỀ TÀI TỔT NGHIỆP

Quản trị tài chính

1.1. Một số giải pháp nâng cao tổ chức, quản lý và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty

1.2. Hoàn thiện công tác quản lý dự trữ vật tư cho công ty...

1.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động tại công ty..... 1.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ. 1.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. 1.6. Một số giải pháp nâng cao Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty...

1.7. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ở Công ty..... 1.8. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.

1.9. Phân tích câú trúc vốn và các biện pháp giảm thấp chi phí sử dụng vốn tại công ty 1.10. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty....... 1.11. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và xây dựng một số biện pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty..... 1.12. Phân tích công tác kế hoạch hoá sản xuất sản phẩm công ty...

1.13. Phân tích tình hình tài chính và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Công ty. 1.14. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Quản trị chiến lược

2.1. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp... 2.2. Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty 2.3. Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty. 2.4.Một số giải pháp góp phần xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty. 2.5. Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập chiến lược kinh doanh của công ty. 2.6. Xây dựng chiến lược phát triển thị trường của Công ty trong giai đoạn 2010-2015. Quản trị chất lượng

3.1. Hoàn thiện công tác Quản lý chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn 9001: 2000

3.2. Nghiên cứu áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong điều hành doanh nghiệp...

3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 tại Công ty

3.4. Hoàn thiện công tác xây dựng hệ thống tài liệu trong quá trình áp dụng ISO 9000 Tại công ty

3.5. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng sản phẩm ở Công ty Quản trị nhân sự, tiền lương

4.1. Hoàn thiện công tác Phương pháp trả lương tại công ty. 4.2. Hoàn thiện công tác Công tác tuyển dụng lao động tại Công ty. 4.3. Nghiên cứu và xây dựng chỉ tiêu đánh giá thực hiện công việc cho một số vị trí điều hành của cán bộ nhân viên ở Công ty............ 4.4. Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty. 4.5. Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty. 4.6. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty

Quản trị marketing

5.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tại công ty 5.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vận tải 5.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty.....

5.4. Chiến lược Marketing - mix với việc mở rộng thị trường của Công ty 5.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty

5.6. Chiến lược phát triển thị trường- Mục tiêu của Công ty....

5.7. Giải pháp thực hiện kế hoạch phát triển thị trường tại công ty

5.8. Một số giải pháp nhằm củng cố và mở rộng thị trường 5.9. Chiến lược Marketing trong cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp.

5.10. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại Công ty

5.11. Hoàn thiện chính sách sản phẩm dịch vụ của Công ty

5.12. Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty

5.13. Áp dụng lý thuyết thị trường ngách vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.... 5.14. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh ở Công ty cổ phần..... 5.15. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải ( xây dựng) , Thực trạng và giải pháp

5.16. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công ty công trình giao thông.. 5.17. Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế 5.18. Chi phí sản xuất và các giải pháp hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty. 5.19. Hoàn thiện chính sách giá nhằm thu hút khách hàng...

5.20. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của Công ty... 5.21. Một số giải pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm tại Công ty 5.22. Một số vấn đề về công tác quản trị vật tư tại công ty... 5.23. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. 5.24. Một số giải pháp nhằmnâng cao hiệu quả đàm phán, kí kết và thực hiện hợp đống

5.25. Tìm hiểu về thái độ và tâm lý của khách hàng truyền thống của doanh nghiệp

Quản trị tổ chức

6.1. Cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn Hà Nội. 6.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 6.3. Phương hướng và biện pháp chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý

6.4. Hoàn thiện tổ chức hoạt động marketing của Công ty

Quản trị công nghệ

7.1. Hiệu quả kinh tế của việc áp dụng thiết bị công nghệ mới trong xây dựng Quản trị rủi ro

8.1. Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp..... Quản trị sản xuất:

9.1. Xây dựng (Hoàn thiện) mô hình quản trị hàng tồn kho cho công ty…

9.2. Dự báo mức bán sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp…

9.3. Giải pháp bố trí lại mặt bằng sản xuất tại công ty…

9.4. Hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất…

9.5. Xây dựng phương án lập lịch trình sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp…

9.6. Áp dụng mô hình Kanban, Kaizen…trong doanh nghiệp…

Từ khóa » đồ án Chi Tiết Máy Utc