MỘT SỐ THAY ĐỔI MỚI VỀ ĐỊNH MỨC BÊ TÔNG

Ngày 26/12/2019, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 10/2019/TT-BXD về định mức xây dựng, có hiệu lực từ ngày 15/02/2020. Theo đó, định mức thành phần hao phí vật liệu của cấp phối vữa bê tông đã có thay đổi so với định mức cũ (định mức 1776). Cụ thể:

Hao phí vật liệu cho 01 m3 vữa bê tông, đá Dmax = 40, độ sụt 2-4 cm, ximăng PC40 là:

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Định mức

M200#

M250#

1

Xi măng PC40

Kg

244

284

2

Cát

m3

0,54

0,53

3

Đá dăm Dmax = 40mm

m3

0,876

0,861

4

Nước

lít

173

173

Ghi chú: Đối với 01 m3 bê tông mặt đường, theo định mức thì cần 1,025 m3 vữa bê tông.

Trong trường hợp trộn tại hiện trường, hao phí vật liệu cho 01 m3 vữa bê tông được tính quy đổi tùy thuộc vào dụng cụ đo lường sẵn có. Ví dụ tính toán dưới đây đối với mẻ trộn 50 kg (01 bao) ximăng; sử dụng xe rùa (thông thường) với thể tích 0,045 m3 và xô sơn 18 lít:

STT

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Định mức

M200#

M250#

1

Xi măng PC40

bao

01

01

2

Cát

xe rùa

2,45

2,07

3

Đá dăm Dmax = 40mm

xe rùa

3,98

3,37

4

Nước

1,96

1,70

Những thay đổi về định mức như đã nêu dẫn đến khối lượng ximăng đăng ký, giao, nhận để thi công đường GTNT theo cơ chế hỗ trợ ximăng của tỉnh, các địa phương lưu ý để tổ chức thực hiện.

Cách tính lượng ximăng cần nhận có thể được tính như sau:

XM = L x B x h x C x 1,025

Trong đó: - XM là khối lượng xi măng, tính bằng kg.

- L là chiều dài đường, tính băng mét.

- B là bề rộng mặt đường, tính bằng mét.

- h là chiều dày mặt đường, tính bằng mét.

- C là lượng xi măng, tính bằng kg. C = 244 kg đối với mặt đường mác M200#; C = 284 kg đối với mặt đường mác M250#.

- 1,025 là hao phí vữa bê tông.

Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông - Sở GTVT thông báo để các địa phương lưu ý áp dụng, triển khai thực hiện. Hướng dẫn chi tiết đã được Sở GTVT ban hành kèm theo Văn bản số 789/SGTVT-KH3 ngày 24/3/2020, đề nghị các địa phương khai thác tại website của Sở GTVT Hà Tĩnh.

PHÒNG QLCL CTGT - SỞ GTVT

Từ khóa » Hệ Số Vữa