MỘT SỐ TRÒ CHƠI TRONG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH

MỘT SỐ TRÒ CHƠI TRONG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH

Dạy Tiếng Anh thì không thể thiếu trò chơi được. Sau đây em xin giới thiệu một số trò chơi em sưu tầm được và một số trò chơi mà em đã sử dụng

1. Car Race Xếp các flash card thành một hàng dài, một đầu là điểm xuất phát, đầu kia là đích đến. Cho mỗi trẻ một vật, ví dụ như một cái xe oto đồ chơi nhỏ, để làm vật đánh dấu.Trẻ thứ nhất tung xúc xắc, và di chuyển đến vị trí flashcard cách vị trí hiện tại số flashcard bằng số chấm trên mặt xúc xắc tung được. Trẻ phải nói được từ trên flashcard ở vị trí mới. Nếu nói đúng, trẻ được đứng tại vị trí mới và trẻ nào về đích đầu tiên sẽ thắng. Nếu nói sai, trẻ phải quay lại vị trí trước lượt tung xúc xắc vừa rồi. Đặt một tờ giấy màu đánh dấu vị trí mà trẻ phải quay lại để làm lại lượt mới. Trên con xúc xắc quy ước một mặt, ví dụ mặt số 4 là "crash number ". Nếu tung được mặt này, trẻ phải quay lại điểm xuất phát và chơi lại từ đầu. 2. Charades Chia lớp thành hai hàng. Hai bạn đứng đầu mỗi hàng tiến lên phía trước. Giáo viên thì thầm một từ hoặc chỉ một flash card cho hai bạn đó, ví dụ như ngủ, ăn, đá bóng, đánh răng.... Hai bạn sẽ cố biểu diễn để gợi ý từ đó cho hàng mình hiểu. Hàng nào nói ra được từ đó trước sẽ giành được điểm.

3. Commando Giáo viên giả làm sĩ quan chỉ huy ra lệnh cho cả lớp hoặc cho từng bạn. Trò này giúp giải phóng năng lượng rất nhiều và là cách tốt để review lại các từ chỉ hành động, màu sắc, con số hoặc nhiều thứ khác. Ví dụ "Hãy nhảy 10 lần", "Hãy chạm vào đầu/đầu gối/...", "Hãy sờ vào cái bảng/TV/cái bút....", "Hãy xoay vòng tròn", "Đứng lên, ngồi xuống",...

4. Concentration / Memory Cho trẻ ngồi xếp thành vòng tròn. Trải 2 bộ flashcard giống nhau, úp mặt xuống. Để các con lần lượt lật 2 card và đọc từ lên. Ai lật được 2 card giống nhau, con được giữ lại cards. Nếu chúng khác nhau, con lại úp chúng xuống. Bạn nào có được nhiều card nhất thì thắng.

5. Crazy Train Cho các con xếp sau giáp viên thành một đoàn tàu. Giáo viên đưa ra các mệnh lệnh như "faster", "slower", "turn left", and "stop".

6. Dance Of The Ostriches Chia hai con thành một cặp và dán vào lưng mỗi con một flashcard. Mỗi con phải cố gắng nhìn được lưng bạn kia và hét to được từ dán trên lưng bạn trước khi bạn làm được như vậy với từ của mình.

7. Draw It Relay Chia các con thành hai nhóm. Thì thầm một từ cho bạn đầu tiên của mỗi nhóm, để hai bạn cố chạy lên bảng và vẽ ra từ đó càng nhanh càng tốt. Đội nào nhanh hơn đội đó thắng.

8. Duck Duck Goose Các con ngồi xếp vòng tròn, giáo viên đi quanh vòng, chạm vào đầu học sinh và nói "duck". Khi nào giáo viên nói "goose" thì học sinh vừa được chạm đầu phải đứng lên và đuổi the giáo viên quanh vòng. Giáo viên phải cố ngồi kịp xuống chỗ ngồi của bạn đó trước khi bị bạn đuổi chạm được vào người. Nếu bị chạm trước khi kịp ngồi, giáo viên lại phải tiếp tục đi chạm đầu như lúc trước. Ngược lại, học sinh mất chỗ sẽ đi làm thay việc đó. Có thể dùng các từ như "cat, cat, dog" hoặc tương tự, hoặc "duck, duck, dog" để các con tập phân biệt "u" với "o", "g" với "ck".

9. Flash Card Act Out Chọn một hoặc vài em đứng lên phía trước. Chỉ một flashcard hoặc thì thầm một từ, để các bạn đó cố biểu diễn nó. Học sinh nào ngồi dưới đoán được từ đó đầu tiên sẽ được thưởng. Có thể áp dụng trò này cho các chủ đề thể thao, hành động, động vật,...

10. Flash Card Walk Xếp các flashcard thành một vòng tròn to. Cho các con nghe nhạc trong khi đi dạo quanh vòng trò. Khi nhạc dừng, giáo viên hô to một flashcard, bạn nào đang đứng cạnh flashcard đó thì thắng.

11. Follow The Leader Học sinh đứng xếp hàng sau lưng thầy giáo và làm theo các động tác của thầy. Sử dụng trò này để ôn lại các từ vựng về đồ dùng trong lớp hoặc động tác. Cho học sinh cơ hội thay thầy dẫn đầu để tăng phần thú vị.

12. Grab It Relay / Race to Touch Đặt một số flashcards ở cuối phòng, chia các bé ra thành các đội. Đọc tên một flashcard, bé đầu tiên trong hàng của mỗi team sẽ phải chạy lên để lấy flashcard về cho đội mình sau đó xếp vào cuối hàng, người tiếp theo tiếp tục chạy lên lấy flashcard theo hiệu lệnh của giáo viên. Đội nào lấy được nhiều flashcard hơn sẽ thắng cuộc.

13. Go Fish Cho mỗi bạn chọn hai flashcard. Các bạn phải giữ mặt flashcard úp kín xuống. Giáo viên chọn một học sinh và hỏi "Do you have a cat?". Nếu câu trả lời là Yes, học sinh sẽ đưa cho GV flashcard tương ứng. Cho các bạn học sinh tự hỏi lẫn nhau. Bạn nào hết flashcard thì được ra ngoài.

14. I've Got It Cho các bé xếp vòng tròn, đưa mỗi bé một flashcard. Giáo viên sẽ đặt câu hỏi “What is it”, các học sinh sẽ đứng lên và đọc to flash card của mình, tiếp tục cho tới khi tất cả học sinh đều đứng lên. Tiếp đó, lặp lại cho tới khi các học sinh đều ngồi xuống. Thay đổi tốc độ để cho học sinh đứng lên và ngồi xuống liên tục .

15. Hot Potato và Pass it Cho học sinh ngồi xếp thành hàng. Giáo viên cầm một flashcard hoặc một vật (ví dụ ball, pen, eraser,...), đọc từ lên và chuyển nó cho học sinh bên cạnh. Học sinh nhận card/vật, nói lại từ đó và chuyển nó sang bên cạnh tiếp. Sau một vài vòng thì đảo ngược lại chiều và tăng tốc.

Tương tự như trên, nhưng đặt giới hạn thời gian cho tăng tính hấp dẫn. Đặt timer 10 giấy. Khi hết thời gian, bạn đang cầm card phải nói ra được từ vựng/cấu trúc đang cầm.

16. Jumping The Line Đặt một dải khăn/băng giữa sàn hoặc vẽ một đường kẻ để chia đôi phòng. Gán một nửa là "True" và nửa còn lại là "False". Cho học sinh xếp hàng ở đường giữa, GV cầm một flashcard và nói một từ. Nếu học sinh nghĩ từ GV nói đúng với flashcard thì nhảy về phía "True", sai thì nhảy về phía"False". Học sinh nào phạm lỗi thì ra ngoài ngồi chờ cho đến vòng chơi sau.

17. Memory Tray Mang vào một khay gồm nhiều vật khác nhau để ôn các từ mới học. Nói ra tên các vật đó và cho học sinh một phút để nhớ trên khau có những gì. Cất khay đi để xem học sinh nhớ được bao nhiêu vật. Các học sinh lớn thì nên viết ra danh sách các vật. Bạn nào nhớ được nhiều nhất thì giành điểm. Có thể thay các vật thành các flashcards.

18. Memory Master Cho các bạn ngồi xếp vòng tròn. Giao cho một bạn làm Memory Master. Xếp các flashcard (ngửa mặt) vào giữa vòng. Mỗi bạn chọn một flashcard và nói từ nhưng không chạm vào flashcard. Sau khi tất cả các bạn đã chọn. bạn làm Memory Master phải trả về cho từng bạn đúng tấm flashcard mà bạn đó đã nói.

19. Musical Chairs Xếp ghế và đặt một flashcard trên mỗi ghế. Bật một bài hát và các hs phải chạy, nhảy xung quanh ghế. Khi nhạc dừng, hs phải ngồi xuống ghế và đọc to flashcard trên ghế. Để tăng thêm phần thú vị cho trò chơi, giáo viên có thể bỏ bớt 1 ghế sao cho số ghế lúc nào cũng ít hơn số học sinh

20. Pictionary Cho một em đứng lên phía trước và đưa cho em một flashcard. Em sẽ cố vẽ nó lên bảng. Em đầu tiên đoán được từ mà bạn vẽ hình lên sẽ được điểm. Có thể chia các em thành đội để chơi trò này.

21. Quick Peek Che một flashcard đi rồi lại show nó ra thật nhanh để trẻ nhìn lén. Bạn nào đoán đúng từ sẽ giành điểm.

22. Shoot The Basket Trò này có thể chơi theo nhóm hoặc cá nhân. Hỏi mỗi trẻ một câu và nếu trả lời đúng trẻ được quyền làm một việc gì đó như ném bóng vào vào rổ, quăng vòng vào mục tiêu, ném đổ lon bia... Ném trúng thì thì được ghi điểm. Slam

Cho học sinh ngồi xếp vòng tròn, tay đặt lên đầu. Trải các tấm flashcard (ngửa mặt) ở giữa vòng tròn. Giáo viên đọc to một tấm và các bạn cố lấy được tấm đó. Bạn nào lấy được trước thì được giữ nó và được một điểm. Chơi xong mà các bạn ngang điểm thì chơi thêm trò 'Rock, Scissors, Paper' để phân thắng bại.

23. Slow Motion Đặt flashcard ở sau một cái túi (hoặc thứ gì đó che đi flashcard), chậm rãi kéo vật che khỏi flashcard, học sinh nào đoán đúng flashcard trước sẽ được thưởng.

24. Topic Tag Giáo viên đưa ra một topic, ví dụ fruit. Học sinh phải chạy xung quanh phòng để tránh bị giáo viên bắt được. Nếu một học sinh bị bắt, em đó sẽ phải đọc tên một loại fruit trong vòng 5 giây. Nếu không đọc được tên fruit hoặc fruit đó đã được đọc ra trước đó rồi, học sinh sẽ bị thua cuộc và phải làm người đuổi bắt.

25. Touch Bảo học sinh chạm vào các thứ có trong phòng, ví dụ "Touch your book", "Touch something red".

26. Vocab with Rock, Scissors, Paper Xếp các flashcard thành hàng thẳng trên sàn. Chia lớp thành hai đội xếp ở hai đầu của đường flashcard. Khi giáo viên nói "Go", bạn đầu tiên của từng đội bước lên từ điểm xuất phát, dừng chân ở từng flashcard và đọc to từng từ. Khi hai bạn gặp nhau, các bạn sẽ chơi trò Rock, Scissors, Paper (oẳn tù tì)., bạn thua thì đi về hàng mình, bạn thắng thì đi tiếp, vừa đi vẫn vừa đọc hàng flashcard. Bạn thứ hai của hàng thua bắt đầu đi và đọc từ cho đến khi hai bạn gặp nhau thì lại Rock, Scissors, Paper, cứ thế. Bạn nào đến được đầu kia trước thì thắng.

27. What's Missing? Đặt 8-10 flashcard trên bàn (hoặc trên tường). Để cho các học sinh nhìn flashcard trong 1 phút, sau đó để các bé nhắm mắt lại và lấy đi 1 flashcard. Để các bé mở mắt ra và hỏi xem flashcard nào đã biến mất. Học sinh đưa ra câu trả lời đúng sớm nhất sẽ thắng.

28. I spy

Trong trò chơi này bé sẽ được trở thành một điệp viên, đi tìm các tấm flashcard được đặt rải rác khắp phòng. Mỗi khi thầy/ cô nói “I spy with my little eyes something that begins with “d”...” (Bằng đôi mắt nhỏ tôi sẽ đi tìm những từ bắt đầu bằng chữ cái “d”). Trẻ sẽ phải đi quanh phòng và tìm những tấm flashcard theo yêu cầu, mỗi lần tìm được sẽ đọc to từ viết trên tấm thẻ đó. Thầy/ cô cũng có thể thay thế bằng các yêu cầu như “...something red” (vật có màu đỏ) hay “...the animals that live in jungle” (những động vật sống trong rừng nhiệt đới). Hs sẽ rất thích thú với những thử thách và sẽ nhanh chóng chạy đi tìm các tấm flashcard theo yêu cầu.

29. SLAP THE BOARD Cô giáo viết HOẶC vẽ tranh minh họa một số từ vựng lên bảng khoảng 10 từ, chia 2 đội, có thể mỗi đội 10 em cho nhanh hết. sau đó cô giáo đọc to 1 từ và học sinh sẽ đập tay của mình vào từ đó, bạn nào nhanh hơn là đội ấy được 1 sao (điểm). cứ lần lượt cho tới khi hết thì thôi. Các bạn sẽ rất hứng thú và nhớ từ lâu hơn là cho chép từ ở nhà. (Đội nào thua về chép 5 lần, Đội nào thắng thì cho chép 3 lần thôi ví dụ thế) 30. CONECTING Cô giáo chuẩn bị Flash cards về các từ vựng hôm nay học, dùng nam châm dính các từ mới lên bảng rồi viết các từ lộn xộn vị trí khác nhau, cho học sinh chia làm 2 đội lên nối từ vựng vào đúng bức tranh, hoặc cũng có thể dán flashcard từ vựng rồi cho học sinh lên viết từ vựng tương ứng với bức tranh đó. Rất ok mà hứng thú nữa, vừa chơi lại học, đảm bảo mê cô giáo Tiếng Anh luôn. 31. WHISPER Trò này chơi cũng chia 2 đội, cho học sinh xếp 2 hàng. Cô giáo cho học sinh cuối cùng của hàng xem tranh từ vựng và nhiệm vụ của các bạn là nói thầm cho bạn ở trên mình cho tới bạn đầu tiên và viết đúng từ vựng đó lên bảng là đội đó được 1 điểm. làm lần lượt cho tới khi hết thì thôi. Trò này cô cũng vừa nhàn mà học sinh thì thích lắm.

32. Dice

Học sinh ngồi vòng tròn. Mỗi lần tung xúc xắc, học sinh nói n điều về bản thân mình với n là số chấm trên mặt xúc xắc tung được. Ví dụ tung được 3 thì nói 3 điều về bản thân (tên, tuổi, màu sắc yêu thích, ect) Có thể đổi thành học sinh đó có quyền hỏi các bạn khác trong lớp 3 câu bất kỳ.

Nếu bài học có chủ điểm ngữ pháp cụ thể, có thể yêu cầu học sinh nói 3 câu sử dụng cấu trúc ngữ pháp vừa học.

33. Dice maker

Gv chuẩn bị 1 khối vuông như rubik chẳng hạn, dùng giấy dán 6 mặt của dice để viết hoặc có thể in sẵn.Ví dụ: bạn viết các câu hỏi : where is she from?, Where is he from?, Where are you from?? Bạn tung dice lên mặt dice ngửa ứng với câu nào HS sẽ trả lời câu đó . ( Điều này sẽ hỗ trợ rất tốt cho các trò không phân biệt được câu trả lời khi các chủ ngữ thay đổi trong câu hỏi, luyện được khả năng nghe, phản xạ trả lời câu hỏi). 👉 Hoặc bạn viết từ mới lên các mặt của dice . Tung dice để kiểm tra HS . Bạn hãy chia team để tạo tính cạnh tranh nhé

34. Dragon eggs

Gv sử dụng mảnh ghép trứng ép plastic hoặc chất liệu alu. Trên các mảnh trứng gv có thể ghi các mẫu hội thoại ngắn, từ trái nghĩa, phonics…. Chia đội chơi, đội nào ghép đk nhiều quả trứng đúng nhất nhanh nhất thì thắng

35. Jumping mat

Thầy cô viết từ vựng trên bảng(hoặc gắn tranh ảnh,hay trải thảm ra nền) ra hiệu lệnh cho các con bắt đầu di chuyển, ai về đích trước thì đọc to và rõ từ đó, ai đọc nhanh là thắng, hoặc có thể cô giáo đoc từ nào các con dùng búa tay đập vào từ đó, đúng là thắng.

36. BLINDFORD game

Khi thầy cô dạy kids các chủ đề có thể kết hợp với real objects thì đây quả là 1 game hay để tổ chức các hoạt động review. Hs đeo bịt mắt vào, sờ và cảm vật sau đó gọi đúng tên của vật đó. Các topic có thể dùng được cho game này như: TOYS, SCHOOL THINGS, FRUIT, etc.

37. Blindford game

Cho hs bịt mắt sau đó dấu 1 con cá ( mình đã viết từ muốn kiểm tra lên đó) giấu đi, nhớ xếp lại cá để k lộ nha. sau đó yêu cầu con bỏ bịt măt ( hoặc hiệu lệnh bằng còi ). rồi đoán từ đó, đoán được là winner

38. Magic wheel

-Ghi các con số và chữ Lucky. Chơi giống trò Lucky Number Ghi các điểm mất lượt, phần thưởng.... Chơi giống trò Chiếc Nón Kì Diệu trên TV -Viết các từ/hình ảnh/dán tranh lên... để ôn từ vựng -Ghi tên các bạn/các nhóm. Quay wheel để lựa chọn người thực hiện yêu cầu

39. Sticky ball

Ôn tập: speaking ( áp dụng với cấp 2 hoặc lớp 5 cứng) : cb các câu hỏi khác nhau ( có thể theo chủ đề)Hs bốc thăm câu hỏi để trả lời, trả lời đúng, trôi chảy, đc ném bóng vào ô tròn có ghi điểm số ( ô tròn vẽ theo hình xoắn ốc, điềm chính giữa là điểm cao nhất)

Nhắn tin cho tác giả Lương Thị Thanh Vân @ 21:06 03/11/2019 Số lượt xem: 3046 Số lượt thích: 0 người

Từ khóa » Các Trò Chơi Với Flashcard