Mốt Và Xu Hướng – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Xem thêm
  • 2 Chú thích
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đối với các định nghĩa khác, xem Xu hướng.
Nuôi ốc mượn hồn (ốc đua) từng là mốt ngắn ngủi ở Việt Nam trong thập niên 2000
Nuôi đá đồ chơi (Pet Rock) từng là mốt ngắn ngủi trong thập niên 1970 ở Mỹ

Mốt và xu hướng, trào lưu hay mốt nhất thời (tiếng Anh: fad), hay còn gọi là hot trend ở Việt Nam, là bất kỳ hành vi chung hay phát ngôn nổi bật[1] nào lan tỏa bên trong phạm vi một nền văn hóa, một thế hệ hay một nhóm xã hội mà ở đó một nhóm người nồng nhiệt hưởng ứng một cách bốc đồng trong một khoảng thời gian ngắn.

Đó là những vật thể, hành vi hay câu nói, từ ngữ[1] bỗng chốc lên ngôi nhất thời rồi biến mất dần.[2] Chúng thường được xem là xuất hiện bất thình lình, lan tỏa nhanh và có tuổi thọ ngắn ngủn.[3] Các mốt nhất thời gồm có: chế độ ăn kiêng, quần áo, kiểu tóc, đồ chơi, phát ngôn, v.v... Một vài mốt phổ biến xuyên suốt lịch sử thường là đồ chơi ví dụ như: yo-yo, vòng lắc eo, Labubu, BabyThree, Cry Baby hay nhảy theo mốt như Macarena và twist.[4]

Nó tương tự với các thói quen hay tục lệ nhưng kém bền hơn, mốt nhất thời thường sản sinh ra một hoạt động, hành vi hoặc phát ngôn[1] được xem là phổ biến theo cảm xúc hay sự phấn khích trong một nhóm người bằng vai phải lứa, hoặc tự cảm thấy "ngầu" giống như trên mạng xã hội vẫn thường quảng bá.[5] Mốt nhất thời được gọi là "lên ngôi" khi số người chạy theo nó bắt đầu tăng lên đến đỉnh điểm của sự chú ý. Chúng thường biến mất nhanh chóng khi người ta nhận thấy tính mới lạ không còn nữa.[5]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Coolhunting (săn tìm những cái hay)
  • Cool ngầu
  • Tâm lý học đám đông
  • Google Trends
  • Xu hướng thị trường
  • Retro

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Chỉ có ở Việt Nam
  2. ^ Joel Best (2006). Flavor of the Month: Why Smart People Fall for Fads. Nhà xuất bản Đại học California. ISBN 9780520246263.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: địa điểm thiếu nhà xuất bản (liên kết)
  3. ^ B.E. Jorge L. Aguirre; Jorge L. Mendoza; E.L. Quarantelli (1988). "The collective behavior of fads: The characteristics, effects, and career of streaking". American Sociological Review. doi:10.2307/2095850 – qua Proquest.
  4. ^ Benjamin Griffith (2013). "College Fads". St. James Encyclopedia of Popular Culture – qua Gale Virtual Reference Library.
  5. ^ a b Kornblum (2007), tr. 213.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Arena, Barbara (2001). The Complete Idiot's Guide to Making Money with Your Hobby. Alpha. ISBN 978-0-02-863825-6.
  • Aguirre, B. E. Jorge L.; Mendoza, Jorge L.; Quarantelli, E. L. (1988). "The collective behavior of fads: The characteristics, effects, and career of streaking". American Sociological Review – via Proquest.
  • Best, Joel (2006). Flavor of the Month: Why Smart People Fall for Fads. University of California Press. ISBN 9780520246263.
  • Burke, Sarah. "5 Marketing Strategies, 1 Question: Fad or Trend?". Spokal.
  • Camerer, Colin (1989). "Bubbles and Fads in Asset Prices". Journal of Economic Surveys. Quyển 3 số 1.
  • Cohen, Bruce. "How to Spot the Difference Between Fads and Trends". Supermarket News.
  • Conley, Dalton (2015). You may ask yourself: An introduction to thinking like a sociologist. New York: W.W. Norton & Co. ISBN 978-0-393-93773-2.
  • Domanski, Andrzej (2004). "Collective fascinations (fads) and the idea of ephemeral culture". Kultura i spoleczenstwo (Culture and society). Quyển 48 số 4. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. (review/summary)
  • Griffith, Benjamin (2013). "College Fads". St. James Encyclopedia of Popular Culture – via Gale Virtual Reference Library.
  • Heussner, Ki Mae. "7 Fads You Won't Forget". ABC News.
  • Issitt, Micah L. (2009). Hippies: A Guide to an American Subculture. Greenwood. ISBN 978-0-313-36572-0.
  • Killian, Lewis M.; Smelser, Neil J.; Turner, Ralph H. "Collective behavior". Encyclopædia Britannica.
  • Kornblum, William (2007). Sociology in a Changing World (ấn bản thứ 8). Wadsworth Publishing. ISBN 978-0-495-09635-1.
  • Sparks, Jared; Everett, Edward; Lowell, James Russell; Lodge, Henry Cabot (1899). The North American review. Quyển 168. New York: North American Review Publishing Co.
  • Suzuki, Tadashi; Best, Joel (2003). "The Emergence of Trendsetters for Fashions and Fads". Sociological Quarterly – via Proquest.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Tra fad trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Mốt và xu hướng.
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • FAST
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Pháp
  • BnF data
  • Nhật Bản
Khác
  • IdRef
  • Yale LUX
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Mốt_và_xu_hướng&oldid=73380683” Thể loại:
  • Xu hướng
  • Văn hóa đại chúng
  • Tâm lý học đám đông
  • Trào lưu văn hóa
Thể loại ẩn:
  • Quản lý CS1: địa điểm thiếu nhà xuất bản
  • Bài viết có văn bản tiếng Anh
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Mốt và xu hướng 18 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Theo Xu Hướng Tiếng Anh Là Gì