Mouse: Kẻ Săn Người – Wikipedia Tiếng Việt

2021 South Korean thriller TV seriesBản mẫu:SHORTDESC:2021 South Korean thriller TV series
Mouse: Kẻ săn người
Tên gốc
Hangul마우스
Thể loại
  • Giật gân
  • Kinh dị
  • Bí ẩn
  • Khoa học viễn tưởng
  • Hành động
Sáng lậptvN
Kịch bảnChoi Ran
Đạo diễnChoi Joon-bae
Diễn viên
  • Lee Seung-gi
  • Lee Hee-joon
  • Park Ju-hyun
  • Kyung Soo-jin
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập20
Sản xuất
Bố trí cameraSingle-camera
Thời lượng70 phút
Đơn vị sản xuất
  • HIGROUND
  • Studio Invictus
Nhà phân phốitvN
Trình chiếu
Kênh trình chiếutvN
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng3 tháng 3 năm 2021 (2021-03-03) – 20 tháng 5 năm 2021 (2021-05-20)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Mouse (Tiếng Hàn: 마우스; Romaja: Mauseu) là loạt phim truyền hình mang đề tài hình sự, trinh thám giật gân của Hàn Quốc ra mắt năm 2021 với sự tham gia của Lee Seung-gi, Lee Hee-jun[liên kết hỏng], Park Ju-hyun và Kyung Soo-jin.[1] Bộ phim do Choi Joon-bae đạo diễn và được chấp bút bởi biên kịch Choi Ran. Bộ phim được phát sóng trên đài tvN mỗi 22:30 KST thứ Tư và thứ Năm hàng tuần từ 3 tháng 3 đến 20 tháng 5 năm 2021.[2]

Bộ phim cũng được phát sóng trực tuyến trên các nền tảng Viu, Rakuten VIKI, MyTV SUPER ở Hồng Kông và iQIYI ở khu vực Đông Nam Á. Tại thị trường Việt Nam, bộ phim được VieON mua bản quyền phát sóng.[3][4]

Bộ phim được xếp hạng là phim truyền hình hot thứ 3 trong nửa đầu năm 2021 dựa trên dịch vụ video trực tuyến (OTT) Seezn của KT. Đánh giá được đưa ra dựa trên phân tích việc sử dụng nội dung trong các mảng như giải trí, phim truyền hình và điện ảnh, cũng như lượng khách hàng truy cập nhiều nhất vào năm 2021.[5] Bộ phim xếp vị trí thứ 5 trong số các bộ phim có tỷ suất người xem cao nhất chiếu vào thứ Tư, thứ Năm của đài tvN.[6]

Tóm tắt nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]

Mouse lấy bối cảnh ở thế giới mà người ta có thể xác định gen rối loạn nhân cách của thai nhi từ trong bụng mẹ mà trong số đó có 99% sẽ trở thành kẻ tâm thần 1% còn lại là thiên tài ngàn năm có một.

Phim mở đầu ở mốc thời gian năm 1995, vụ án ‘kẻ săn đầu người’ đang được người dân và chính phủ quan tâm. Kẻ thủ ác được đưa ra ánh sáng sau khi phạm phải một sơ suất là bác sĩ Han Seo Jun (Ahn Jae-wook) bác sĩ thiên tài mang gen rối loạn nhân cách chống đối xã hội.

25 năm sau, cảnh sát Joeng Ba-Reum (Lee Seung-gi) là 1 trong những người được xác định mang gen rối loạn nhân cách, anh cùng thám tử Go Moo Chi (Lee Hee-jun) đối đầu với kẻ giết người hàng loạt, xuyên suốt bộ phim là những tình tiết gay cấn và suy luận logic.

Mouse còn đặt ra câu hỏi: nếu biết thai nhi mang gen thái nhân cách thì có nên sinh đứa trẻ ra không? Sự giáo dục từ bé cho những đứa trẻ là quan trọng như thế nào?

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lee Seung-gi[7] vai Jeong Ba-reum, một cảnh sát mà cuộc đời đã bị xáo trộn hoàn toàn sau khi đối mặt với tên sát thủ tâm thần. Anh là 1 trong những đứa trẻ có gen rối loạn nhân cách.
  • Lee Hee-jun[8] vai Go Moo-chi, một thám tử không quan tâm đến luật lệ và sẵn sàng dùng mọi cách để có thể bắt được tội phạm. Gia đình của Moo-chi (bao gồm bố và mẹ) đã bị tên sát thủ săn đầu người Han Seo-jun sát hại. Anh trai của Moo-chi cũng bị sát hại nhưng may mắn thoát chết.
    • Song Min-jae [ko] vai Go Moo-chi lúc nhỏ
    • Suh Dong-hyun [ko] vai Go Moo-chi thời học sinh
  • Park Ju-hyun[9] vai Oh Bong-yi, một học sinh trung học khó tính sống cùng với bà ngoại và là một chuyên gia võ thuật.
  • Kyung Soo-jin[10] vai Choi Hong-joo, cô là một nhà sản xuất tài năng của đài OBN và có biệt danh là "Sherlock Hong-joo".
  • Kim Kang-hoon

Diễn viên phụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Mọi người xung quanh Jeong Ba-reum

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lee Seo-jun vai Na Chi-guk, cai tù ở Trung tâm giam giữ Mujin, bạn học cấp 3 của Ba-reum.
  • Woo Ji-hyeon vai Gu Dong-gu, bạn cùng lớp cấp 3 và hàng xóm của Jeong Ba-reum

Mọi người xung quanh Go Moo-chi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Young-jae vai Go Moo-won, anh trai Go Moo-chi, một linh mục tạm trú trong tầng hầm của nhà thờ.

Mọi người xung quanh Oh Bong-yi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Young-ok vai bà của Oh Bong-yi

Mọi người ở đồn cảnh sát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Pyo Ji-hoon (P.O)[11] vai Shin Sang, thám tử tân binh, cấp dưới của Go Moo-chi.
  • Ahn Nae-sang vai Park Du-seok, trưởng ban Lưu trữ Bằng chứng tại Cục Quản lý Nhân lực Quân đội.
  • Hyeon Bong-sik vai Bok Ho-nam
  • Yoon Seo-hyun vai Gang Gi-hyeok, thanh tra thám tử.

Diễn viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ahn Jae-wook vai Han Seo-joon, một bác sĩ phẫu thuật thần kinh xuất sắc ở bệnh viện Guryong. Và là tên sát thủ săn đầu người rối loạn nhân cách.
  • Kim Jung-nan vai Seong Ji-eun, vợ của Han Seo-joon.
  • Kwon Hwa-woon vai Seong Yo-han, bác sĩ nội trú ở bệnh viện Mujin.Anh được biết với danh nghĩa con trai của Han Seo-joon.
  • Jo Jae-yoon vai Daniel Lee, Bác sĩ di truyền học và là một nhà tội phạm học
  • Jung Ae-ri vai Choi Young-shin, Tổng thư ký Nhà Xanh.

Xuất hiện đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng Tư năm 2020, Lee Seung-gi và Choi Jin-hyuk được đề nghị cho vai diễn trong bộ phim.[12] Đến tháng Sáu, Lee Seung-gi xác nhận sẽ vào vai Jeong Ba-reum.[13]

935 Entertainment thông báo vào ngày 4 tháng Tám rằng ParK Ju-hyun đang cân nhắc việc xuất hiện trong bộ phim.[14]

YG Entertainment công bố vào 21 tháng Mười rằng Kyung Soo-jin đang xem xét kịch bản một cách tích cực.[15]

Vào 29 tháng Mười, báo chí tiết lộ rằng P.O sẽ xuất hiện trong phim mới của tvN, sau khi được nhìn thấy ở buổi đọc kịch bản của bộ phim, và nguồn tin của tờ báo sau đó đã xác nhận đúng là P.O sẽ tham gia 'Mouse'.[11]

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Mouse OST [16]
Album soundtrack của Various artists
Phát hành
  • 2021
Thể loạiSoundtrack
Ngôn ngữ
  • Tiếng Hàn
  • Tiếng Anh
Hãng đĩa
  • VLENDING
  • Snow Entertainment

Part 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành 11 tháng 3 năm 2021 (2021-03-11)[17]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."It's Okay" (괜찮아)
  • bigguyrobin
  • KT Snow
  • bigguyrobin
  • KT Snow
Sojung (Ladies' Code)3:26
2."It's Okay" (inst.) 
  • bigguyrobin
  • KT Snow
 3:26
Tổng thời lượng:6:52

Part 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành 17 tháng 3 năm 2021 (2021-03-17)[18]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Too Late"Jeong Bom, Seol Ki TaeSeol Ki TaeHorim2:58
2."Too Late" (inst.) Seol Ki Tae 2:58
Tổng thời lượng:5:56

Part 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành 1 tháng 4 năm 2021 (2021-04-01)[19]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."A Rat In The Trap" (독 안에 든 쥐)GiriboyGiriboy, Minit, vibinGiriboy3:31
2."A Rat In The Trap" (inst.) Giriboy, Minit,vibin 3:31
Tổng thời lượng:7:02

Part 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành 14 tháng 4 năm 2021 (2021-04-14)[20]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Duality"Lee Ji Hyun, TOP SNOWSeol Gi Taeleein3:22
2."Duality" (inst.) Seol Gi Tae 3:22
Tổng thời lượng:6:44

Part 5

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành 28 tháng 4 năm 2021 (2021-04-28)[21]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Twice"Seol Gi Tae, Jo Hwan Hee, MarvinSeol Gi Tae, Jo Hwan HeeMarvin3:21
2."Twice" (inst.) Seol Gi Tae, Jo Hwan Hee 3:21
Tổng thời lượng:6:42

Part 6

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành 5 tháng 5 năm 2021 (2021-05-05)[22]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Steal heart"Jeong Bom, Seol Gi TaeSeol Gi TaeCHANGHA3:10
2."Steal heart" (inst.) Seol Gi Tae 3:10
Tổng thời lượng:6:20

Part 7

[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành 13 tháng 5 năm 2021 (2021-05-13)[23]
STTNhan đềThời lượng
1."Mouse"2:24
2."Counselor"1:42
3."Cardiac Arrest"1:32
4."An Unpleasant Sound"2:44
5."Blood Taste"2:50
6."Illuminati"2:18
7."Imagine What Happened"3:58
8."Black and White City"3:02
9."Emotionless"2:26
10."Echo of Anger"2:49
11."Only Head"2:06
12."Predator Smile"2:50
13."I Saw The Devil"2:37
14."Find You"2:52
15."Laboratory Mice"2:46
16."Lord of Evil"2:18
17."A Button is Missing"3:25
18."Unsanctioned Case"3:43
19."Painless"2:05
20."Brooch"2:39
21."Drinking Investigation"1:26
22."Memories of Murder"3:42
23."Under The Cross"2:15
24."Storage Of Evidence"2:12
25."Little Bird"4:07
26."The Wanderer"2:01
27."Multiple Personality"3:52
28."Eternal Evil"3:27
29."Whispers"2:34
30."I Want To Know Why He Died"2:22
31."Snakes In Suits"2:54
32."Fierce"1:31
33."Premeditated Murder"3:09
34."Sorrow Ending"3:06
35."Pictures Of The Basement"3:00
36."Cold Tears"2:43
37."Unforgettable Vacation"2:54
38."Head Hunter"1:43
39."The Sound Of Breath Coming"1:45
40."A Proper Life"1:43
Tổng thời lượng:1:35:51

Tỷ suất người xem

[sửa | sửa mã nguồn] Mouse : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (triệu)
Biểu đồ hiện đang tạm thời không khả dụng do vấn đề kĩ thuật.
MùaSố tậpTrung bình
1234567891011121314151617181920
11.1151.0471.4521.5301.4831.5961.4761.6371.3621.3851.3761.2071.3351.1701.1521.2271.3491.3281.4001.5191.357
Nguồn: Audience measurement performed nationwide by Nielsen Media Research.[24]
  • Trong bảng trên, chữ số màu xanh đại diện cho tập có tỷ suất người xem thấp nhất và chữ số màu đỏ đại diện cho tập có tỷ suất người xem cao nhất.
  • Bộ phim này được chiếu ở trên kênh truyền hình cáp/truyền hình trả phí nên thường có tỷ suất người xem thấp hơn các bộ phim được chiếu trên các kênh truyền hình trung ương/truyền hình miễn phí(KBS, SBS, MBC and EBS).
Tập Ngày phát sóng Average audience share[25][26]
Toàn quốc Seoul
1 Ngày 3 tháng 3 năm 2021 4.948% (1st) 5.370% (1st)
2 Ngày 4 tháng 3 năm 2021 4.044% (2nd) 4.886% (2nd)
3 Ngày 10 tháng 3 năm 2021 5.985% (1st) 6.461% (1st)
4 Ngày 11 tháng 3 năm 2021 6.202% (1st) 7.160% (1st)
5 Ngày 17 tháng 3 năm 2021 5.796% (1st) 6.929% (1st)
6 Ngày 18 tháng 3 năm 2021 6.672% (1st) 7.530% (1st)
7 Ngày 24 tháng 3 năm 2021 5.502% (2nd) 6.324% (2nd)
8 Ngày 25 tháng 3 năm 2021 6.414% (1st) 7.362% (1st)
9 Ngày 31 tháng 3 năm 2021 5.563% (2nd) 5.908% (2nd)
10 Ngày 1 tháng 4 năm 2021 5.604% (1st) 6.233% (1st)
11 Ngày 8 tháng 4 năm 2021 5.394% (1st) 5.673% (2nd)
12 Ngày 14 tháng 4 năm 2021 5.163% (1st) 5.871% (1st)
13 Ngày 15 tháng 4 năm 2021 5.374% (1st) 5.725% (1st)
14 Ngày 21 tháng 4 năm 2021 4.964% (1st) 5.528% (1st)
15 Ngày 22 tháng 4 năm 2021 4.901% (2nd) 5.040% (2nd)
16 Ngày 5 tháng 5 năm 2021 5.003% (2nd) 5.617% (2nd)
17 Ngày 6 tháng 5 năm 2021 5.392% (2nd) 6.036% (2nd)
18 Ngày 12 tháng 5 năm 2021 5.479% (1st) 5.933% (1st)
19 Ngày 13 tháng 5 năm 2021 5.603% (1st) 6.060% (1st)
20 Ngày 19 tháng 5 năm 2021 6.246% (1st) 6.902% (1st)
Average 5.512% 6.127%
Mouse: Restart Ngày 7 tháng 4 năm 2021 3.069% (2nd) 3.191% (2nd)
Mouse: The Predator (P1) Ngày 28 tháng 4 năm 2021 4.160% (2nd) 4.753% (1st)
Mouse: The Predator (P2) Ngày 29 tháng 4 năm 2021 3.743% (2nd) 3.966% (2nd)
Mouse: The Last Ngày 20 tháng 5 năm 2021 2.052% (3rd) 2.258% (3rd)

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả Chú thích
2021 57th Baeksang Arts Awards Best Supporting Actor Lee Hee-joon Đề cử [27][28]
6th Asia Artist Award Daesang - Actor of the year ( Drama) Lee Seung Gi Đoạt giải [19]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jieun, Kim (ngày 27 tháng 11 năm 2020). “이승기·이희준, tvN '마우스' 주연…내년 상반기 방송” [Lee Seung-gi and Lee Hee-joon lead tvN'Mouse'… Broadcast in the first half of next year]. Newsis. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ Cho Hye-jin (ngày 3 tháng 2 năm 2021). “착한 순경 이승기X불량 형사 이희준, '마우스' 메인 포스터” [Good cop Lee Seung-gi x bad detective Lee Hee-jun, main poster of'Mouse']. Exsports News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ “Mouse”. Viki. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ “Mouse Kẻ Săn Người”. iQiyi. Truy cập 27 Tháng hai năm 2021.
  5. ^ “KT 시즌, 상반기 결산 'HOT 2021' 공개… 특집관 오픈”. 천지일보 - 새 시대 희망언론 (bằng tiếng Hàn). 25 tháng 6 năm 2021. Truy cập 25 Tháng sáu năm 2021.
  6. ^ “tvN 역대 수목극 시청률 5위…종영 '마우스'가 남긴 것”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập 20 tháng Năm năm 2021.
  7. ^ Song, Eun-kyung (ngày 2 tháng 6 năm 2020). “이승기, tvN '마우스' 캐스팅…내년 상반기 방송” [Lee Seung-gi, tvN'Mouse' cast...Broadcast in the first half of next year]. Yonhap News. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.
  8. ^ Jieun, Kim (ngày 27 tháng 11 năm 2020). “이승기·이희준, tvN '마우스' 주연…내년 상반기 방송” [Lee Seung-gi and Lee Hee-joon lead tvN'Mouse'… Broadcast in the first half of next year]. Newsis.
  9. ^ Moon, Ji-yeon (ngày 4 tháng 8 năm 2020). “[단독] '괴물신예' 박주현, tvN '마우스' 주인공 꿰찼다” [[Exclusive]'Monster God' Park Joo-hyun, tvN's 'Mouse' protagonist]. Sports Chosun. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.
  10. ^ “경수진 측 "'마우스' 출연 긍정검토중" 이승기 만날까(공식입장)” [Will Kyung Soo-jin meet Lee Seung-gi, "under affirmative review for appearing in'mouse'" (official position)]. Newsen. ngày 21 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  11. ^ a b Shin, Young-eun (ngày 30 tháng 10 năm 2020). “피오 출연확정…'마우스'서 이승기·이희준과 호흡” [P.O. appearance confirmed... Breathing with Seunggi Lee and Heejun Lee in'Mouse']. Daily Economy Star Today (bằng tiếng Hàn). Maekyung. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  12. ^ Kim, Seonghyun (ngày 2 tháng 4 năm 2020). “이승기·최진혁 tvN '마우스' 투톱? 양측 "제안받고 논의 중"” [Lee Seung-gi and Choi Jin-hyuk tvN 'mouse' two-top? Both sides" receiving proposals and discussing"]. YTN. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.
  13. ^ Daehan Kim (ngày 2 tháng 6 năm 2020). “'마우스' 이승기, '바른 청년' 신입 순경 역으로 캐스팅 확정 [공식]” [Mouse' Lee Seung-ki confirmed to be cast as a new cop in 'The Right Young Man' [Official]]. Sports World. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  14. ^ Son Bong-seok (ngày 4 tháng 8 năm 2020). “신예 박주현, "'마우스' 출연, 긍정적으로 검토 중"” [Rookie Park Joo-hyun, "'Mouse' appearance, positively under review"]. Sports Khan. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  15. ^ Krishkim (ngày 21 tháng 10 năm 2020). “Kyung Soo Jin in Talks to Join Lee Seung Gi in New tvN drama 'Mouse'”. Zapzee. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  16. ^ “MOUSE Original Television Soundtrack”. Spotify. ngày 13 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2021.
  17. ^ “마우스 OST Part.1” [Mouse OST Part.1]. Melon. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2021.
  18. ^ “마우스 OST Part.2” [Mouse OST Part.2]. Melon. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  19. ^ “마우스 OST Part.3” [Mouse OST Part.3]. Melon. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  20. ^ “마우스 OST Part.4” [Mouse OST Part.4]. Melon. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2021.
  21. ^ “마우스 OST Part.5” [Mouse OST Part.5]. Melon. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
  22. ^ “마우스 OST Part.6” [Mouse OST Part.6]. Melon. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2021.
  23. ^ “마우스 OST” [Mouse OST]. Melon. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2021.
  24. ^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2021.
  25. ^ Nielsen https://www.nielsenkorea.co.kr/tv_terrestrial_day.asp?menu=Tit_1&sub_menu=3_1&area=01&begin_date=202103. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  26. ^ “마우스: 시청률” [Mouse: ratings]. Naver. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  27. ^ Park, Dong-je (ngày 12 tháng 4 năm 2021). “5월 13일 개최 '57회 백상예술대상', TV·영화·연극 부문 최종 후보 공개” ['57th Baeksang Arts Awards' held on May 13th, final nominations for TV·Film·Theatre are revealed]. BreakNews (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ 16 tháng Năm năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2021.
  28. ^ Kim Jin-seok and Jo Yeon-kyung (ngày 12 tháng 4 năm 2021). “57회 백상예술대상, TV·영화·연극 부문 최종 후보 공개” [57th Baeksang Arts Awards, final nominations for TV, film, and theater released]. Daily Sport (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Website chính thức
  • Mouse: Kẻ săn người trên Internet Movie Database
  • Mouse: Kẻ săn người trên HanCinema
  • Mouse at Daum
  • Mouse at Naver

Từ khóa » Dàn Diễn Viên Phim Kẻ Săn Người