MSDS H2SO4 - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Khoa Học Tự Nhiên >>
- Hóa học - Dầu khí
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362 KB, 7 trang )
PHỤ LỤC 17(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤTPhiếu an toàn hóa chấtLogo của doanh nghiệpSULFURIC ACIDSố CAS: 7664-93-9Số UN: 1830Số đăng ký EC: 016-020-00-8Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại:Chưa có thông tinSố đăng ký danh mục Quốc gia khác: Chưa có thông tinI. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT- Tên thường gọi của chất: Sulfuric acidMã sản phẩm: chưa có thông tin- Tên thương mại: Hydrogen sulfate- Tên khác: Oil of Vitriol; Sulfuric AcidĐịa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:- Tên nhà sản xuất:- Mục đích sử dụng:II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤTTên thành phần nguy hiểmSố CASCông thức hóahọcSulfuric acid7664-93-9H2SO4Hàm lượng(% theo trọng lượng)III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT1. Mức xếp loại nguy hiểmWHMIS (Canada):Loại D-1A:chất độcLoại E: Chất ăn mòn;HMIS (U.S.A.):Nguy cơ sức khỏe: 3;Nguy cơ cháy:0Tính phản ứng: 2;National Fire Protection Association (U.S.A.):Sức khỏe:3;Dễ cháy: 0;Phản ứng: 2;2. Cảnh báo nguy hiểmTrang 1 / 7- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc: Gây tức ngực, khó thở , rát họng…- Ô xy hoá mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thuỷsinh: Là chất ăn mòn mạnh, độc khi tiếp xúc- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng: Mang bảo hộ lao động khi tiếp xúc, bảo quản trong các thùng,can nhựa, composit được bịt kín. Không dùng đồ kim loại.3. Các đƣờng tiếp xúc và triệu chứng- Đường mắt: Nguyên nhân gây kích ứng mắt và bỏng nghiêm trọng. Có thể gây ra thương tích cho mắtkhông thể chữa được.;- Đường thở: Có thể gây ra dị ứng nghiêm trọng của đường hô hấp và các màng nhầy với đau họng,ho, khó thở, phù phổi bị trì hoãn. Nguyên nhân bỏng hóa học đường repiratory. Hít phải có thể gây tử vongnhư là kết quả của co thắt, phù nề, viêm thanh quản và phế quản, viêm phổi hóa học, và phù phổi. Nguyênnhân hành động ăn mòn màng nhầy. Có thể ảnh hưởng đến hệ thống tim mạch (hạ huyết áp, trầm cảm,tim ra, nhịp tim chậm). Trụy tuần hoàn với da clammy, xung yếu và nhanh, thở nông, và nước tiểu ít ỏi cóthể làm theo. Tuần hoàn sốc thường là nguyên nhân tử vong ngay lập tức. Cũng có thể ảnh hưởng đếnrăng (thay đổi trong răng và các cấu trúc hỗ trợ - xói mòn, sự đổi màu)..- Đường da: Nguyên nhân gây kích ứng da và bỏng nặng. Tiếp xúc liện tục có thể gây hoại tử mô;- Đường tiêu hóa; Có hại nếu nuốt phải. Có thể gây tổn thương vĩnh viễn cho đường tiêu hóa. Nguyênnhân bỏng đường tiêu hóa. Có thể gây thủng dạ dày, chảy máu tiêu hóa, phù nề hoại tử, thanh môn và đểlại sẹo, và sự sụp đổ đột ngột tuần hoàn (tương tự như đường hô hấp cấp tính). Nó cũng có thể gây nhiễmđộc toàn thân do nhiễm axít.;IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ1. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc theo đƣờng mắt (bị văng, dây vào mắt)Kiểm tra và tháo bỏ kính sát tròng. Trong trường hợp tiếp xúc, ngay lập tức rửa mắt với nhiều nước trongvòng ít nhất 15 phút. Có thể sử dụng nước lạnh . Chăm sóc y tế ngay lập tức.2. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da)Trong trường hợp tiếp xúc, ngay lập tức rửa da với nhiều nước trong ít nhất 15 phút trong lúc đó thay quầnáo và giày bị ô nhiễm. Phủ da bị kích thích với chất làm mềm. Có thể sử dụng nước lạnh. Vệ sinh quần áotrước khi tái sử dụng. Triệt để làm sạch giày trước khi tái sử dụng. Chăm sóc y tế ngay lập tức3. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc theo đƣờng hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí)Sơ tán các nạn nhân đến một khu vực an toàn càng sớm càng tốt. Nới lỏng quần áo ở cổ áo, cà vạt, thắtlưng hoặc dây thắt lưng. Nếu thở khó khăn, cung cấp oxy. Nếu nạn nhân không thở, thực hiện hô hấpnhân tạo. Chú ý: Nó có thể gây nguy hiểm cho người thực hiện hô hấp nhân tạo khi vật liệu hít phải là độchại, lây nhiễm hay ăn mòn. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.4. Trƣờng hợp tai nạn theo đƣờng tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất)Không được gây nôn trừ khi được thực hiện bởi nhân viên y tế. Không bao giờ cung cấp cho bất cứ điều gìvào miệng nạn nhân bất tỉnh. Nới lỏng quần áo ở cổ áo, cà vạt, thắt lưng hoặc dây thắt lung.5. Lƣu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) :Chăm sóc y tế nếu các triệu chứng xuất hiệnV. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN1. Xếp loại về tính cháy : Không cháy2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: Sản phẩm của quá trình đốt cháy là không có sẵn từ các tài liệu là khôngcháy. Tuy nhiên, các sản phẩm phân hủy bao gồm khói của các oxit của lưu huỳnh. Sẽ phản ứng với nướchoặc hơi nước để sản xuất ra khói độc hại và ăn mòn. Phản ứng với cacbonat để tạo ra khí carbon dioxide.Phản ứng với xianua và sulfide để hình thành hydrogen cyanide độc và hydrogen sulfide tương ứng.Trang 2 / 73. Các tác nhân gây cháy, nổ ; Vật liệu dễ cháy4. Các chất dập cháy thích hợp và hƣớng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác: Chưacó thông tin5. Phƣơng tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Bình chữa cháy6. Các lƣu ý đặc biệt về cháy, nổ ;- Các chú thích đặc biệt về các nguy hiểm cháy: Acetylides kim loại (Monocesium vàMonorubidium), và cacbua đốt cháy axít sulfuric đậm đặc.- Phốt pho trắng + acid sulfuric sôi hoặc hơi của nó đốt cháy khi tiếp xúc.- Có thể đốt cháy vật liệu dễ cháy khác.- Có thể gây cháy khi axit sulfuric được trộn với Cyclopentadiene, cyclopentanone oxime, nitroarylamin, hexalithium disilicide, phorphorous oxide (III), và các tác nhân oxy hóa như clorat, halogen,permanganates.- Các chú thích đặc biệt về mối nguy hiểm nổ: Hỗn hợp acid sulfuric và bất kỳ chất sau đây là gâynổ: p - nitrotoluene, Penta bạc trihydroxydiaminophosphate, peclorat, rượu với hydrogen peroxidemạnh mẽ, amoni-tetraperoxychromate, thủy ngân nitrite, chlorate kali, kali permanganat kali clorua,cacbua, các hợp chất nitro, nitrat, cacbua, phốt pho, iodides, picratres, fulminats, dienes, rượu (khiđun nóng) Nitramide bùng nổ phân hủy khi tiếp xúc với axít sulfuric đậm đặc.1,3,5-Trinitrosohexahydro-1 ,3,5-triazine + acid sulfuric gây ra sự phân hủy nổ.VI. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ1. Khi rò rỉ ở mức nhỏPha loãng với nước và thu dọn, hoặc hấp thụ với một vật liệu khô trơ và đặt trong một thùng chứa xử lýchất thải phù hợp. Nếu cần thiết: Trung hòa lượng nhỏ còn lại với một dung dịch loãng natri cacbonat2. Khi rò rỉ lớn ở diện rộngĂn mòn chất lỏng. Độc chất lỏng.Ngăn chặn rò rỉ nếu không có rủi ro. Hấp thụ với đất khô, cát khô hoặc vật liệu không dễ cháy khác. Khôngnên để nước bên trong bể chứa. Không chạm vào vật chất bị đổ ra. Sử dụng bức màn phun nước đểchuyển hướng hơi trôi. Sử dụng bình phun nước để giảm hơi. Ngăn chặn xâm nhập vào hệ thống cốngrãnh, tầng hầm hoặc các khu vực hạn chế; đê điều, nếu cần thiết. Kêu gọi sự hỗ trợ về việc xử lý.Trung hòa lượng còn lại với một dung dịch loãng natri cacbonat. Hãy cẩn thận rằng sản phẩm là khônghiện diện ở nồng độ trên TLV. Kiểm tra TLV chú ý an toàn và với chính quyền địa phươngVII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểmGiữ container khô. Không ăn. Đừng hít phải khí / khói / hơi / bụi nước. Không bao giờ thêm nước vào sảnphẩm này. Trong trường hợp thiếu thông gió, mang thiết bị thở thích hợp. Nếu nuốt phải, tìm tư vấn y tếngay và cho thấy bình đựng chất hay nhãn hiệu. Tránh tiếp xúc với da và mắt. Tránh xa vật xung khắc nhưtác nhân oxy hóa, tác nhân khử, vật liệu dễ cháy, vật liệu hữu cơ, kim loại, axit, kiềm, độ ẩm.Có thể ăn mòn các bề mặt kim loại. Khi cất trữ trong thùng kim loai hoặc thùng phủ lợp sợi thì sử dụng chấttrơ mạnh là polyethylene .2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản:Hút ẩm. Phản ứng. mãnh liệt với nước. Giữ bình chứa đóng kín. Giữ bình chứa trong một khu mát,Trang 3 / 7thông thoáng,. Không lưu trữ ở trên 23 ° C (73,4 ° F).VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƢỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khuvực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …)Cung cấp hệ thống thông hơi hoặc các hướng dẫn kỹ thuật khác để giữ cho nồng độ của hơi trong khôngkhí dưới mức ngưỡng giá trị giới hạn của họ. Đảm bảo rằng các trạm rửa mắt và vòi sen antoàn đặt gần vị trí làm việc.Giới hạn tiếp xúc:3TWA: 1 STEL: 3 (mg/m ) [Úc] Hít phải3TWA: 1 (mg/m ) từ OSHA (PEL) [Hoa Kỳ] Hít phải3TWA: 1 STEL: 3 (mg/m ) từ ACGIH (TLV) [Hoa Kỳ] Hít phải[1999]3TWA: 1 (mg/m ) từ NIOSH [Hoa Kỳ] Hít phải3TWA: 1 (mg/m ) [Vương quốc Anh (Anh) Tư vấn chính quyền địa phương về giới hạn rủi ro chấpnhận được2. Các phƣơng tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc- Bảo vệ mắt; Kính chống hóa chất- Bảo vệ thân thể: Quần áo chống hóa chất cụ thể H2SO4- Bảo vệ tay; Găng tay chống hóa chất;- Bảo vệ chân; Ủng chống hóa chất3. Phƣơng tiện bảo hộ trong trƣờng hợp xử lý sự cố: giống bảo hộ lao động khi làm việc4. Các biện pháp vệ sinh: chưa có thông tinIX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT0000Trạng thái vật lý: Dạng lỏngĐiểm sôi ( C) 270 C – 340 C, phân hủy 340 CMàu sắc: Không màuĐiểm nóng chảy ( C) -35 C to 10,36 C (93% - 100%)Mùi đặc trưng: Không mùi, nhưng có mùi đặctrưng khi nóngĐiểm bùng cháy ( C) (Flash point) theo phương pháp xácđịnh: chưa có thông tinÁp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suấttiêu chuẩn:chưa có thông tinNhiệt độ tự cháy ( C): chưa có thông tinTỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, ápsuất tiêu chuẩn; 0.967Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí):Chưa có thông tin000000(21,1 C và 1 atm): 3.4Độ hòa tan trong nước: Hòa tan dễ dàngtrong nước lạnh. Axít sulfuric hòa tan trongnước tỏa nhiều nhiệt.Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với khôngkhí): Chưa có thông tinHòa tan trong ethyl alcoholĐộ PH : Tính axitTỷ lệ hóa hơi: 1.84 (nước =1)3Khối lượng riêng (kg/m ): 98.08 g/mlCác tính chất khác nếu có: không cóX. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT1. Tính ổn định : Ổn định trong điều kiện thường;Trang 4 / 72. Khả năng phản ứng:- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy; chưa có thông tin;- Các phản ứng nguy hiểm; Phản ứng với tác nhân oxy hóa, tác nhân khử, vật liệu dễ cháy, vật liệu hữucơ, kim loại, axit, kiềm,độ ẩm- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …): chưa có thông tin;- Phản ứng trùng hợp; Chưa có thông tin;Không tương thích với: Hút ẩm. Chất oxy hóa mạnh. Phản ứng mãnh liệt với nước và rượu đặc biệt là khinước được thêmvào sản phẩm.Không tương thích (có thể phản ứng bùng nổ hoặc nguy hiểm) với các chất như sau: acetic acid, acrylicacid , Ammonium hydroxide, cresol, cumene , dichloroethyl ether, cyanohydrins, ethylene ,ethyleneimine,nitric acid, 2-nitropropane , propylene oxide, sulfolane , chloride vinylidene ,diethylene glycol monomethylether, ethyl acetate, ethylene cyanohydrin , ethylene glycolmonoethyl ether acetate , glycoxal , Methyl Ethylketone, tác nhân khử nước, vật liệu hữu cơ, độ ẩm (nước), acetic anhydride, acetone, cyanohydrin, nitricacid + acetone , acetone + potassium dichromate, acetonitrile , acrolein, acrylonitrile, acrylonitrile + nước,rượu + hydrogen peroxide, hợp chất đồng minh như rượu allyl, và allyl chloride, 2-aminoethanol,ammonium hydroxide, amoni triperchromate, anilin, bromate + kim loại, bromine pentafluoride, nbutyraldehyde, carbides, cesium acetylene carbide, chlorates, cyclopentanone oxime, chlorinates, chlorates+ kim loại, chlorine trifluoride, chlorosulfonic acid, 2-cyano-4-nitrobenzenediazonium hydrogen sulfate,cuprous nitride, p-chloronitrobenzene, 1,5 dinitronaphthlene + lưu huỳnh, diisobutylene,pdimethylaminobenzaldehyde , 1,3-diazidobenzene, dimethylbenzylcarbinol + hydrogen peroxide,epichlorohydrin, ethyl alcohol + hydrogen peroxide, ethylene diamine, ethylene glycol và các glycols khác,ethylenimine, fulminates, hydrogen peroxide, hydrochloric acid, hydrofluoric acid, iodine heptafluoride,Indane + nitric acid, sắt, isoprene, lithium silicide, mercuric nitride, mesityl oxide, mercury nitride, kim loại(dạng bột), nitromethane, nitric acid + glycerides, p-nitrotoluene, pentasilver trihydroxydiaminophosphate,perchlorates , perchloric acid, Permanganates + benzene, 1-Phenyl-2-methylpropyl alcohol+ hydrogenperoxide, phốt pho, phosphorus isocyanate, picrates, potassium tert-butoxide, potassium chlorate,potassium permanganat và permanganates khác, halogens, amines, potassium permanganat + Kalichloride , Kali permanganat + nước, Propiolactone (beta), pyridin, Rubidium aceteylene carbide,permanganate bạc, natri, natri cacbonat, natri hydroxide, thép, styrene monomer, toluene + axit nitric, Vinylacetate, Thalium (I) azidodithiocarbonate, kẽm chlorate , kẽm, Iodide, azides, cacbonat, xianua, sulfide,sulfite, các hiđrua kiềm, anhydrit axit cacboxylic, nitriles, olefin hữu cơ, axit dung dịch nước,cyclopentadiene, cyano-rượu, acetylides kim loại, Khí hydro được tạo ra bởi tác động của acid trên hầu hếtcác kim loại (ví dụ như chì, đồng, thiếc, kẽm, nhôm, vv). Axít sulfuric đậm đặc bị oxy hóa, khử nước, hoặcsulfonates hầu hết các hợp chất hữu cơ.XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNHTên thành phầnLoại ngƣỡngKết quảĐƣờng tiếpxúcSinh vật thửAxít SulfuricLD502.140mg/kgMiệngChuộtAxít SulfuricLC50320 mg/mHô hấpChuột31. Các ảnh hƣởng mãn tính với ngƣời:Tác dụng gây ung thư: Phân loại 1 (Đã được kiểm chứng cho con người.) bởi IARC + (Proven.) bởi OSHA.Phân loại A2 (Nghi ngờ cho con người.) bởi ACGIH. Có thể gây ra thiệt hại cho các cơ quan sau đây: thận,phổi, tim, hệ thống tim mạch, đường hô hấp trên, mắt, răng.Đặc tính gây đột biến: Phân tích di truyền tế bào: Hamster, buồng trứng = 4mmol / L. Ảnh hưởng sinh sản:Có thể gây ra tác dụng phụ sinh sản dựa trên dữ liệu động vật. Phát triển bất thường (cơ xương) ở thỏ vớiTrang 5 / 7liều 20 mg/m3 cho 7 giờ (RTECS). Sự gây quái thai: không gây xẩy thai, hư thai, cũng không gây quái ởchuột và thỏ với liều hít .2. Các ảnh hƣởng độc khácVô cùng nguy hiểm trong trường hợp của đường hô hấp (ăn mòn phổi). Rất nguy hiểm trong trường hợptiếp xúc với da (ăn mòn, gây kích thích, thẩm thấu), tiếp xúc bằng mắt (ăn mòn), nuốtXII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI1. Độc tính với sinh vậtTên thành phầnLoại sinh vậtChu kỳ ảnhhƣởngKết quảAxít Sulfuriccá thái dương48 giờLC50=49 mg/l2. Tác động trong môi trƣờng- Mức độ phân hủy sinh học: chưa có thông tin;- Chỉ số BOD và COD: Chưa có thông tin;- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học: Chưa có thông tin;- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học: Chưa có thông tin;XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) Tuân thủ theo pháp luật Việt Nam2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải:Mã chất thải theo Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT: 02 01 01- Mã EC: 06 01 01- Mã Basel (A): 4090 Mã Basel (Y): Y 34- Đặc tính độc hại chính: AM, Đ, ĐSDSCL (EEC):- R35 - Nguyên nhân bỏng nặng.- S26 - Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa sạch ngay với thật nhiều nước và tìm tư vấn y tế.- S30 - Không bao giờ thêm nước đến sản phẩm này.- S45 - Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe, tìm tư vấn y tế ngaylập tức (Trình bày các nhãn hiệu cho họ ).3. Biện pháp tiêu hủy : :Axit sulfuric có thể được đặt trong hộp kín hoặc được hấp thụ bởi khoáng, cátkhô, đất, hoặc vật liệu tương tự. Nó cũng có thể được pha loãng và trung hòa. Để chắc chắn phải thamkhảo ý kiến với chính quyền địa phương hoặc khu vực quản lý chất thải trước khi bất kỳ xử lý. Xửlý chất thải phải được xử lý theo quy định của liên bang, bang và địa phương quy định về kiểm soátmôi trường4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý: Chưa có thông tinXIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂNTên quy địnhSốUNTênvậnchuyểnđƣờngLoại,nhómhàngnguyTrang 6 / 7Quycáchđóng góiNhãn vậnchuyểnThông tin bổ sungQuy định về vận chuyểnhàng nguy hiểm của ViệtNam:biểnhiểm1830Chưacóthôngtin8III1066ChưacóthôngtinChưa cóthông tinChưa cóthông tin- Nghị định số104/2009/NĐ-CP ngày09/11/2009 của CP quy địnhDanh mục hàng nguy hiểmvà vận chuyển hàng nguyhiểm bằng phương tiện giaothông cơ giới đường bộ;Số hiệu nguy hiểm:50: Chất oxy hóatỏa nhiệt- Nghị định số 29/2005/NĐCP ngày 10/3/2005 của CPquy định Danh mục hànghóa nguy hiểm và việc vậntải hàng hóa nguy hiểm trênđường thủy nội địa.Quy định về vận chuyểnhàng nguy hiểm quốc tế củaEU, USA…XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đãtiến hành khai báo, tình trạng khai báo) Chưa có thông tin:2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng kýChưa có thông tin3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ : Không cóXVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁCNgày tháng biên soạn Phiếu: 01/12/2013Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: 03/02/2015Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo:Lưu ý người đọc:Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mớinhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn.Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sửdụng và tiếp xúcTrang 7 / 7
Tài liệu liên quan
- Bài tập H2SO4
- 10
- 624
- 6
- SẢN XUẤT AXIT H2SO4
- 65
- 417
- 0
- Bài giảng điện tử môn hóa học: axit H2SO4 pdf
- 34
- 769
- 1
- Bài giảng điện tử môn hóa học: axit H2SO4 pot
- 34
- 322
- 0
- Câu 21. Cho các chất : CH2ClCOOH (a); CH3COOH (b); C6H5OH(c), CO2(d); H2SO4(e). pot
- 7
- 965
- 1
- Tiểu luận động học xúc tác: Ảnh hưởng của quá trình hoạt hóa axit H2SO4 lên bentonite
- 37
- 563
- 0
- thiết kế hệ thống thu hồi NH3 bằng phương pháp bão hòa H2SO4.
- 44
- 731
- 1
- Thiết kế hệ thống tháp hấp thụ SO3 trong sản xuất axit H2SO4, năng suất 2000kgh.
- 6
- 1
- 25
- Tìm hiểu dây chuyền sản xuất H2SO4
- 23
- 338
- 0
- GIÁO TRÌNH SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC 98,5 H2SO4
- 84
- 533
- 2
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(362 KB - 7 trang) - MSDS H2SO4 Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Msds Của H2so4
-
[PDF] PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT AXÍT SUNFURIC(98%) Mã Số - Vedan
-
[PDF] Phiếu An Toàn Hóa Chất - Merck Millipore
-
[PDF] Phiếu An Toàn Hóa Chất - Merck Millipore
-
[PDF] MSDS Acid Sulfuric - Hóa Chất
-
[PDF] BẢNG DỮ LIỆU AN TOÀN Axít Sulfuric 98%
-
[PDF] Phiếu An Toàn Hóa Chất Axít Sulfuric - Đại Hoàn Cầu
-
[PDF] PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT - Agilent
-
Axit Sulfuric - H2SO4 98% - Nhà Máy Vũ Hoàng Bắc Ninh
-
Phiếu An Toàn Hóa Chất Msds H2so4 - ISO Hải Phòng
-
H2SO4 - Axit Sulfuric - Nhà Máy Vũ Hoàng Bắc Ninh
-
[PDF] Phiếu An Toàn Hóa Chất - BASF
-
Phiếu An Toàn Hóa Chất Của Acid Sulfuric | Yêu Môi Trường