MSDS Methanol - 123doc

Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí Ngay lập tức chuyển nạn nhân ra nơi thoáng khí.. Khi chữa cháy trong không gian kín phải dùng

Trang 1

Phụ lục 17:

(Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010)

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

Phiếu an toàn hóa chất

Methanol

Logo của doanh nghiệp (không bắt buộc)

Số CAS: 67-56-1

Số UN: 1230

Số đăng ký EC: 200-659-6

Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại : chưa có

thông tin

Số đăng ký danh mục Quốc gia khác : chưa có thông tin

I NHẬN DẠNG HÓA CHẤT

- Tên thương mại: methanol

- Tên khác (không là tên khoa học): acrbinol,

hydroxymethane, metyl hydroxide; methylic

alcohol; methylol; wood alcohol

- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: Địa chỉ liên hệ trong trường hợp

khẩn cấp:

- Mục đích sử dụng:

II THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT

học

Hàm lượng (% theo trọng lượng)

OH

100

III NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT

1 Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử

nghiệm Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA…)

Theo HMIS (mỹ)

- Sức khỏe: 2

- Dễ cháy: 3

- Phản ứng: 0;

- Bảo vệ cá nhân: H;

(Mức bảo vệ cá nhân H bao gồm: Kính chống băn tóa, găng tay, tạp dề bảo hộ, mặt nạ phòng độc)

Theo WHMIS (Canada)

Nhóm B-2: Chất lỏng có độc chớp cháy thấp hơn 37,8 0C;

Nhóm D-2A: Vật liệu độc hại gây hiệu ứng khác (rất độc);

2 Cảnh báo nguy hiểm

- Chất lỏng, hơi cực kỳ dễ cháy

3 Các đường tiếp xúc và triệu chứng

- Đường mắt: có thể bị mù vĩnh viễn, rối loạn thị giác hoặc chấn động hệ thần kinh;

- Đường thở: gây ngộ độc, rối loạn não;

- Đường da: Kích ứng da vừa phải Methanol có thể ngấm quá da và gây ra các tổn thương nguy hiểm; các dấu hiệu viêm da và các triệu chứng có thể bao gồm cảm giác

Trang 2

bỏng rát/ hoặc da khố/ nứt nẻ;

- Đường tiêu hóa: Kích ứng hệ thống tiêu hóa, gây đau bụng, nôn ói và rối loạn thị giác ở mức độ từ mờ mắt đến dị ứng nhẹ;

- Đường tiết sữa: chưa có thông tin

IV BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ

1 Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt)

- Thận trọng rửa mắt ngay bằng nước sạch Tháo bỏ kinh áp tròng nếu đang đeo và nếu thấy dễ dàng Sau đó tiếp tục rửa mắt bằng nước sạch trong ít nhất 15 phút trong khi giữ cho mí mắt hở Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có các chăm sóc tiếp theo

2 Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da):

Cởi bỏ ngay lập tức quần áo bị dính sản phẩm Ngâm da vào nước sạch trong ít nhất trong 15 phút, sau đó rửa cùng xà phòng nếu có thể Nếu da trở nên đỏ, sung, đau và hoặc phồng rộp, chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị thêm

3 Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm

dạng hơi, khí)

Ngay lập tức chuyển nạn nhân ra nơi thoáng khí Nếu không hồi phục nhanh chóng, chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có các điều trị tiếp theo Giữ ngực nạn nhân

ở tư thế thuận lợi cho hô hấp

4 Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất)

Nuốt phải methanol có thể gây nguy hiểm đến tính mạng Các triệu chứng rõ rệt có thể không xuất hiện suốt 18 đến 24 giờ sau khi nuốt Nếu bất tỉnh và không có phương tiện y

tế tức thời, không kích thích gây nôn

5 Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) chưa có thông tin

V BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN

1 Xếp loại về tính cháy Dễ cháy loại 3

2 Sản phẩm tạo ra khi bị cháy:CO, CO2, khí và hơi độc hại, formaldehyde

3 Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …)

Sự phóng tĩnh điện, lửa trần, tia lửa;

4 Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác

Bọt chống cháy, phun nước hay sương Chỉ sử dụng bột hóa chất khô, carbon dioxit, cát hay đất cho các vụ hỏa hoạn nhỏ Không sử dụng vòi phun nước có áp lực để dập lửa Giải tán những người không có nhiệm vụ ra khỏi khu vực có hỏa hoạn

5 Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy

Mang đầy đủ quần áo bảo bệ và dụng cụ thở có oxy Khi chữa cháy trong không gian kín phải dùng các thiết bị bảo hộ thích hợp, bao gồm cả mặt nạ phồng độc

6 Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có)

Tất cả các khu vực cất chứa đều phải trang bị các phương tiện chống cháy thích hợp Làm mát cho các dụng cụ chứa lân cận bằng cách phun nước;

VI BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ

1 Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ

Đối với lượng hóa chất bị đổ ít, vận chuyển bởi các phương tiện cơ học tới thùng chứa có dán nhãn, niêm phong để thu hồi sản phẩm hoặc loại bỏ an toàn Cho các chất cặn bay hơi hoặc ngâm với chất hấp thụ thích hợp và loại bỏ an toàn Lấy đất bị ô nhiễm và loại

bỏ an toàn

2 Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng

Đối với lượng hóa chất bị đổ lớn, vận chuyển bởi các phương tiện cơ học như xe bồn tới bồn chứa để thu hồi hoặc loại bỏ an toàn Không rửa chất cặn với nước Giữ lịa những

Trang 3

chất thải ô nhiễm Cho các chất cặn bay hơi hoặc ngâm với các chất hấp thụ thích hợp và loại bỏ an toàn Lấy đất đã bị ô nhiễm và loại bỏ an toàn

VII YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ

1 Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm

(thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…)

Tránh hít phải hơi hay sương Tránh tiếp xúc với da, mắt và quần áo Dập tắt mọi ngọn lửa trần Không hút thuốc Loại bỏ các nguồn gây cháy Tránh các tia lửa Tích tụ tĩnh điện có thể phát sinh trong quá trình bơm Phóng tĩnh điện có thể gây cháy Đảm bảo tính liên tục của dòng điện bằng cách nối và tiếp đất tất cả các thiết bị Hạn chế tuyến trong khi bơm để tránh phát sinh hiện tượng phóng điện Tránh để bắn tung tóe khi tiếp Không

sử dụng khí nén để tiếp, bơm, hút hay xử lý tác nghiệp Giữ cho nhiệt độ của thiết bị bơm bằng với nhiệt độ môi trường xung quanh

2 Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế

về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…)

- Khí thoát ra trong khi dự trữ phải được kiểm soát bởi hệ thống xử lý khi thoát thích hợp Phải được cất chứa trong khu vực thông gió tốt, các nguồn gây cháy và các nguồn nhiệt khác Đóng chặt dụng cụ chứa khi không sử dụng Không sử dụng khí nén để đổ đầy, tháo ra hay xử lý Giữ cho nhiệt độ của thùng chứa hóa chất bằng với nhiệt độ môi trường xung quanh

VIII TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN

1 Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ

hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) Tạo sự thông gió phù hợp trong các khu vực cất giữ Sử dụng các hệ thống được lắp càng kín càng tốt sự thông gió chống nổ phù hợp để kiểm soát sự ngưng đọng trong không khí

ở dưới hướng dẫn/ giới hạn sự tiếp xúc Khuyến cao nên có thông gió để thoát khí cục bộ

2 Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc

- Bảo vệ mắt: Kính bảo hộ chống hóa chất;

- Bảo vệ thân thể: Áo quần chống hóa chất;

- Bảo vệ tay: găng tay cao sự;

- Bảo vệ chân; Ủng chống hóa chất

3 Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: như những phương tiện khi tiếp

xúc làm việc

4 Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…): sau khi sử dụng rửa tay sạch và lau khô

IX ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT

C): 64.7 0C

C): -97.8 0C

C) (Flash point) theo phương pháp xác định : 110C

Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp

suất tiêu chuẩn: 12.8 kPa ở 200C

Nhiệt độ tự cháy (0

C) 4640C

Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ,

áp suất tiêu chuẩn: 1.105 ở 150

C

Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) 36.5% (V)

Độ hòa tan trong nước; có thể hòa toa

Khối lượng riêng (kg/m3) : 791,8 Các tính chất khác nếu có

Trang 4

X MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT

1 Tính ổn định (Ổn định trong điều kiện thường)

2 Khả năng phản ứng: Phản ứng với các nguyên tố oxy hóa mạnh và axit mạnh;

- Điều kiện cần tránh: Tránh đun nóng, tia lửa, ngọn lửa mở và các nguồn gây cháy nổ khác;

- Vật liệu không tương thích: các nguyên tố oxy hóa mạnh, các axit mạnh;

XI THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH

xúc

Sinh vật thử

1 Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …)

Không được phân loại là chất gây ung thư theo IARC, NTP, ACGIH và OSHA

2 Các ảnh hưởng độc khác

XII THÔNG TIN VỀ SINH THÁI

1 Độc tính với sinh vật

sinh

2 Tác động trong môi trường

- Mức độ phân hủy sinh học; dễ phân hủy trong nước và đất đá;

- Chỉ số BOD và COD: chưa có thông tin

- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học: chưa có thông tin

- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học: chưa có thông tin

XIII YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ

1 Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) Luật hóa chất 2007 và các văn

bản hướng dẫn có liên quan

2 Xếp loại nguy hiểm của chất thải: Theo thông tư 12/2011/TT-BTNMT

3 Biện pháp tiêu hủy: như chất thải nguy hại

4 Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý

XIV YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN

UN

Tên vận chuyển đường biển

Loại, nhóm hàng nguy hiểm

Quy cách đóng gói

Nhãn vận chuyển

Thông tin bổ sung

Quy định về vận chuyển hàng

nguy hiểm của Việt Nam:

- Nghị định số

104/2009/NĐ-CP ngày

09/11/2009 của CP quy

định Danh mục hàng nguy

hiểm và vận chuyển hàng

nguy hiểm bằng phương

tiện giao thông cơ giới

đường bộ;

- Nghị định số

12

30

methano

l

Trang 5

29/2005/NĐ-CP ngày

10/3/2005 của CP quy định

Danh mục hàng hóa nguy

hiểm và việc vận tải hàng

hóa nguy hiểm trên đường

thủy nội địa

Quy định về vận chuyển

hàng nguy hiểm quốc tế

của EU, USA…

XV QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ

1 Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh

mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo): chưa có thông tin

2 Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký: chưa có thông tin

3 Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ:

TCVN 5507:2002

XVI THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC

Ngày tháng biên soạn Phiếu: 01/03/2013

Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:01/05/2015

Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo:

Lưu ý người đọc:

Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn

Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc

Từ khóa » Msds Methanol Tiếng Việt