MỤC 1 LỚP DÍNH BÁM - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >
MỤC 1 LỚP DÍNH BÁM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.15 KB, 65 trang )

 Chứng chỉ về lô hàng bitum sẽ phải được trình nộp lên cho TVGS mỗi lần nhập vậtliệu tập kết đến công trường. Lấy mẫu kiểm tra chất lượng nhựa dính bám theo yêu cầu ở mục 301.1.4. Các mẫu của lớp nhựa thấm bám được lấy từ thiết bị tưới để so sánh đối chiếu. Dây chuyền thiết bị tưới phải được cơ quan có chức năng kiểm định đạt u cầu vàcòn hiệu lực. Ngồi ra phải được kiểm tra và thử nghiệm theo chu kỳ như sau:o Trước khi bắt đầu công tác phun tưới.o Cứ 150.000 lít nhựa được rải từ máy rải.o Sau khi có sự cố hoặc sửa đổi gì đối với máy rải, hoặc có gì bất thường. Độ đồng đều của lượng nhựa đã phun xuống mặt đường được kiểm tra bằng cách đặtcác khay bằng tơn mỏng có kích thước đáy là 25cmx40cm, thành cao 4cm trên mặtđường hứng nhựa khi xe phun nhựa đi qua. Cân khay trước và sau xe phun nhựa điqua, lấy hiệu số sẽ có được lượng nhựa đã tưới trên 0,1 m2; cần đặt 3 hộp trên mộttrắc ngang. Lượng nhựa phun ra mặt đường phải đều, kín mặt, lượng phun ra trên1m2 mặt đường phù hợp với định mức, sai lệch cho phép là 5%. Kiểm tra lượng nhựa đã phun xuống mặt đường sau khi thi công: 3 mặt cắt/Km, mỗimặt cắt kiểm tra 3 vị trí. Kiểm tra việc tưới nhựa bảo đảm đúng chủng loại, định mức thiết kế, sự đồng đều,nhiệt độ tưới v.v... Kiểm tra các điều kiện an toàn trong tất cả các khâu trước khi bắt đầu mỗi ca làm việcvà cả trong quá trình thi công. Kiểm tra việc bảo vệ môi trường chung quanh, không cho phép đổ nhựa thừa, đá thừavào các cống, rãnh; khơng để nhựa dính bẩn vào các cơng trình hai bên đường. Khơngđể khói đun nhựa ảnh hưởng nhiều đến khu vực dân cư bên đường. Nhật ký thi công, phiếu ghi chép hàng ngày của công tác thi cơng, bao gồm cả về vịtrí, lượng nhựa dùng trong mỗi lần tưới và diện tích khu vực được tưới sẽ được nộplên Tư vấn.MỤC 2. BÊ TÔNG NHỰA.(Tài liệu tham chiếu TCVN 8819:2011: Mặt đường bê tơng nhựa nóng – Yêu cầu thicông và nghiệm thu)Mặt đường BTN trong kết cấu áo đường được thiết kế làm 2 lớp. Lớp dưới sử dụngbê tông nhựa chặt hạt trung dày 7cm, lớp trên là bê tông nhựa chặt hạt nhỏ dày 5cm.2.1 Yêu cầu về vật liệu.2.1.1 Đá dăm. Đá dăm trong hỗn hợp BTN được xay ra từ đá tảng, đá núi, từ cuội sỏi. Không được dùng đá dăm xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét. Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho từng loại bê tông nhựa phải thoả mãn các quyđịnh sau:Lớp mặtCác chỉ tiêu cơ lý của đá1. Cường độ nén (MPa) khơng nhỏhơnLớp trênLớp dướiPhương phápthí nghiệmTCVN 757210:2006Trang 23/61 a) Đá dăm xay từ đá mắc ma và đábiến chấtb) Đá dăm xay từ đá trầm tích10080(Lấy chứng chỉ từnơi sản xuất đá)80602. Độ hao mòn LosAngeles (LA),khơng lớn hơn, %2835TCVN 7572 – 12: 20063. Hàm lượng hạt thoi dẹt (%), khônglớn hơn1515TCVN 7572-13 :20064. Hàm lượng hạt mềm yếu, phonghóa (%), khơng lớn hơn1015TCVN 7572-17 :20065. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét (%)không lớn hơn22TCVN 7572-8 :20066 . Hàm lượng sét cục (%) không lớnhơn0.250.25TCVN 7572-8 :2006 Nếu dùng cuội sỏi xay thì hỗn hợp cuội sỏi xay không được quá 20% (theo khốilượng) là loại đá gốc silic. Lượng bụi, bùn, sét trong đá dăm không được vượt q 2% khối lượng trong đólượng sét khơng q 0,05% khối lượng đá. Độ dính bám của đá với nhựa đường ≥ cấp 3 (theo TCVN7504:2005).2.1.2 Cát. Cát dùng trong việc chế tạo bê tơng nhựa có thể dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay.Nếu dùng cát xay từ đá thì đá dùng để xay cát phải có cường độ không nhỏ hơncường độ của đá dùng sản xuất đá dăm. Cát dùng nếu là cát thiên nhiên thì là cát có mơ đun độ lớn Mk > 2. Trường hợp Mk< 2 thì phải trộn thêm cát hạt lớn hoặc cát xay từ đá ra. Xác định theo TCVN 342 86. Hệ số đương lượng cát (ES) của phần hạt 0 - 4,75mm trong cát thiên nhiên phải lớnhơn 80, trong cát xay phải lớn hơn 50. Xác định theo ASTM – D2419 – 79. Lượng bụi, bùn sét khơng được q 3%, trong đó lượng sét khơng quá 0,5%. Độ góc cạnh của cát ≥ 43% đối với lớp BTN lớp trên và ≥ 40% đối với lớp BTN lớpdưới. Cát dùng trong bê tông nhựa không được phép lẫn tạp chất hữu cơ. Xác định theoTCVN 343, 344, 345 - 86.2.1.3 Bột khoáng. Bột khoáng được nghiền từ đá cácbonát (đá vôi canxi, đôlômit, đá dầu ...) có cườngđộ nén khơng nhỏ hơn 200 daN/cm2 và từ xỉ bazơ của các lò luyện kim và xi măng. Đá cácbonat dùng sản xuất bột khoáng phải sạch với lượng bụi, bùn sét khơng đượcq 5%. Bột khống phải khơ, tơi (khơng vón hòn). Bột khống phải phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật sau:Phương pháp thíCác chỉ tiêuTrị sốnghiệm1. Thành phần cỡ hạt, % khối lượngTCVN 7572-2: 2006- Nhỏ hơn 0.600mm100- Nhỏ hơn 0.300mm 95Trang 24/61 - Nhỏ hơn 0.075mm 702. Độ ẩm, % khối lượngTCVN 7572-7: 2006 1.03. Chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền từ đá 4.0TCVN 4197-1995cacbonat (%) Bột khoáng ở dạng nguội, sau khi cân đo được đổ trực tiếp vào thùng trộn. Thời giantrộn bột khoáng với nhựa trong thùng trộn phải tuân theo đúng qui trình kỹ thuật chotừng loại máy đối với hỗn hợp.2.1.4 Nhựa đường. Nhựa đường sử dụng là loại nhựa đặc có cấp độ kim lún 60/70, có nguồn gốc dầumỏ. Nhựa phải đồng nhất, khơng lẫn nước, tạp chất và khơng sủi bọt khi đun nóngđến 174 0C và phải đạt các chỉ tiêu kỹ thuật theo TCVN7493-2005. Trước khi sử dụng nhựa phải có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa (Do nơi sảnxuất và phòng thí nghiệm hợp chuẩn cung cấp). Mỗi lô nhựa gửi đến công trường phải kèm theo giấy chứng nhận của nhà chế tạo vàmột bản báo cáo thí nghiệm giới thiệu lơ hàng, thời gian gửi hàng, hoá đơn mua,trọng lượng tịnh và các kết quả thí nghiệm.2.1.5 Thành phần cấp phối cỡ hạt của bê tông nhựa.Thành phần cấp phối các cỡ hạt của hỗn hợp bê tơng nhựa rải nóng thỏa mãn quyđịnh Bảng 1 – TCVN8819:2011.2.1.6 Các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa.Các yêu cầu kỹ thuật của hỗn hợp bê tơng nhựa rải nóng phải thỏa mãn quy địnhBảng 3 – TCVN 8819 : 2011.2.2 Yêu cầu thi công.Tuân thủ Chỉ dẫn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế và các quy định hiện hành.2.3 Kiểm tra, nghiệm thu.2.3.1 Kiểm tra.2.3.1.1 Giai đọan chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn. Trạm trộn phải được cơ quan có chức năng kiểm định đạt yêu cầu và còn hiệu lực. Kiểm tra về sự hoạt động bình thường của các bộ phận ở của thiết bị trạm trộn trướckhi hoạt động: kiểm định lại lưu lượng của các bộ phận cân đong cốt liệu và nhựa, độchính xác của chúng; kiểm định lại các đặc trưng của bộ phận trộn; chạy thử máyđiều chỉnh sự chính xác thích hợp với lý lịch máy; kiểm tra các điều kiện để đảm bảoan tồn lao động và bảo vệ mơi trường khi máy hoạt động. Kiểm tra thiết bị trong khi chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa: kiểm tra theo dõi các thôngtin thể hiện trên bảng điều khiển của trạm trộn để điều chỉnh chính xác: lưu lượngcác bộ phận cân đong; lưu lượng của bơm nhựa; lưu lượng của các thiết bị vậnchuyển bột khoáng; khối lượng hỗn hợp của một mẻ trộn và thời gian trộn một mẻ;nhiệt độ và độ ẩm của cốt liệu khoáng đã được rang nóng; nhiệt độ của nhựa, lượngtiêu thụ trung bình của nhựa. Các sai số cho phép cân đong vật liệu khoáng là (5%khối lượng của từng loại vật liệu tương ứng. Sai số cho phép khi cân lượng nhựa là(1,5% khối lượng nhựa). Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa khi ra khỏi thùng trộn phải nằm trong quy địnhBảng 9 – TCVN 8819 : 2011. Kiểm tra chất lượng vật liệu đá dăm, cát:Kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào cơng trình:Trang 25/61 o Nhựa đường: kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại TCVN 7493:2005 (trừ chỉ tiêu độ nhớt động học ở 1350C) cho mỗi đợt nhập vật liệu;o Vật liệu tưới thấm bám, dính bám: kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của vật liệutưới dính bám, thấm bám áp dụng cho cơng trình cho mỗi đợt nhập vật liệu;o Đá dăm, cát, bột khoáng: kiểm tra các chỉ tiêu quy định tại 5.1, tại 5.2 và tại5.3 theo TCVN 8819 : 2011.Kiểm tra trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTN: Tuân thủ theo Bảng 10, 11, 12 –TCVN 8819 : 2011. Đối với nhựa đặc, ngoài quy định ở mục 301.1.4 phải kiểm tra mỗi ngày một lần độkim lún ở 25C của mẫu nhựa lấy từ thùng nấu nhựa sơ bộ. Kiểm tra hỗn hợp của bê tông nhựa khi ra khỏi thiết bị trộn: Kiểm tra nhiệt độ củahỗn hợp của mẻ trộn; Kiểm tra bằng mắt chất lượng trộn đều của hỗn hợp. Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp bê tông nhựa đã trộn xong. Các chỉ tiêu cơ lýcủa mẫu bê tông nhựa phải thỏa mãn các yêu cầu đã ghi trong mục 301.1.6. Trong mỗi hoạt động của trạm trộn phải lấy mẫu kiểm tra ít nhất là 1 lần cho mộtcông thức chế tạo hỗn hợp bê tơng nhựa. Đối với các máy có năng xuất lớn thì mộtmẫu thí nghiệm các chỉ tiêu trên cho 200 tấn hỗn hợp cùng công thức chế tạo. Dung sai cho phép so với cấp phối hạt và hàm lượng nhựa của công thức đã thiết kếcho hỗn hợp bê tông nhựa không vượt quá giá trị cho ở bảng sau:Dung sai cho phép so với cấp phối hạt và lượng nhựa đã thiết kế cho hỗn hợp bê tôngnhựaCỡ hạtDung sai cho phép(%)87652 0,1Cỡ hạt từ 15mm trở lênCỡ hạt từ 10mm đến 5mmCỡ hạt từ 2,5 đến 1,25mmCỡ hạt từ 0,63mm đến 0,315mmCỡ hạt dưới 0,074Hàm lượng nhựaDụng cụ và phương phápkiểm traBằng sàng2.3.1.2 Giai đọan trước khi rải bê tông nhựa ở hiện trường. Kiểm tra chất lượng lớp móng:TTChỉ tiêu kiểm traDụng cụ vàphương phápSai số cho phépkiểm ra1Cao độ2Độ bằng phẳng dướithước 3m3Độ dốc ngang saikhông quá4Độ dốc dọc trên đọandài 25m sai không quáMáy thủy bình,mia5Độ sạch và độ khơ ráomắtKhối lượngkiểm traTheo mục 200.3± 0,1%Tòan bộTrang 26/61 67Kỹ thuật tưới nhựadính bámmắtChất lượng bù vênh, váổ gà, xử lý các đườngmắtnứt trên mặt đường cũlàm móngKiểm tra vị trí các cọc tim và các cọc giới hạn các vệt rải. Kiểm tra các dây căng làmcữ. Kiểm tra các thanh chắn ở các mép mặt đường. Kiểm tra độ căng và cao độ củadây chuẩn hoặc dầm chuẩn (khi dùng máy có bộ phận điều chỉnh tự động cao độ rải).Kiểm tra bằng mắt thành mép mối nối ngang, dọc của các vệt rải ngày hơm trước,(thẳng đứng và được bơi nhựa dính bám).Trước khi rải lớp trên của mặt đường bê tông nhựa 2 lớp, phải kiểm tra lớp dưới phảithõa mãn các yêu cầu: đặc trưng hình học, độ bằng phẳng, độ chặt lu lèn (xem trongphần nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa).2.3.1.3 Giai đọan rải và lu lèn lớp bê tông nhựa. Kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông nhựa vận chuyển đến nơi rải: kiểm tra nhiệt độhỗn hợp trên mỗi chuyến xe bằng nhiệt kế trước khi đổ vào phễu máy rải phải đảmbảo nhiệt độ không dưới 130C (-10C); kiểm tra hỗn hợp trên mỗi chuyến xe bằngmắt (mức độ trộn đều, quá nhiều nhựa hoặc quá thiếu nhựa, phân tầng ...). Trong quá trình rải, thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước 3 m chiều dàylớp rải bằng que sắt có đánh dấu mức rải qui định (hoặc bằng phương tiện hiện đại),độ dốc ngang mặt ngang mặt đường; kiểm tra phối hợp bằng cao đạc. Kiểm tra chất lượng bù phụ, gọt bỏ các chỗ lõm, lồi của công nhân. Kiểm tra chất lượng các mối nối dọc và ngang bằng mắt, bảo đảm mối nối thẳng mặtmối nối không rỗ, không lồi lõm, không bị khuất . Kiểm tra chất lượng lu lèn của lớp bê tông nhựa trong cả quá trình máy lu hoạt động.Sơ đồ lu, sự phối hợp các loại lu, tốc độ lu từng giai đoạn, áp xuất của bánh hơi. Hoạtđộng của bộ phận chấn động của lu chấn động, nhiệt độ lúc bắt đầu lu lèn và lúc kếtthúc lu lèn ... tất cả các điều ấy phải đúng theo chế độ đã thực hiện có hiệu quả trênđoạn rải thử.2.3.2 Nghiệm thu lớp mặt đường bê tơng nhựa. Sau khi thi cơng hồn chỉnh mặt đường bê tông nhựa phải tiến hành nghiệm thu. Cácyêu cầu phải thoả mãn trong quá trình nghiệm thu mặt đường BTN được thống kênhư sau:2.3.2.1 Về các kích thước hình học. Bề rộng mặt đường được kiểm tra bằng thước thép. Bề dày lớp rải được nghiệm thu theo các mặt cắt bằng một trong các sau: cao đạc mặtlớp bê tông nhựa so với các số liệu cao đạc các điểm tương ứng ở mặt của lớp móng(hoặc của lớp bê tơng nhựa dưới). Hoặc bằng cách đo trên các mẫu khoan trong mặtđường, hoặc bằng phương pháp đo chiều dày không phá hoại. Độ dốc ngang mặt đường được đo bằng máy thuỷ bình chính xác (cao đạc) và thướcthép theo hướng thẳng góc với tim đường, từ tim ra mép (nếu 2 mái ) từ mái này đếnmái kia (nếu đường 1 mái). Điểm đo ở mép phải lấy cách mép 0,50m. Khoảng cáchgiữa 2 mặt cắt đo không quá 10m.Trang 27/61  Độ dốc dọc kiểm tra bằng máy thuỷ bình chính xác (cao đạc) tại các điểm đổi dốcdọc theo tim đường. Sai số của các đặc trưng hình học của lớp mặt đường bê tông nhựa không vượt quácác giá trị ghi ở bảng sau:Sai số cho phép của đặc trưng hình học của lớp mặt đường bê tơng nhựaSai sốcho phépCác kích thước hình học1.Bề rộng mặt đường bê tơng nhựa-5cm2. Bề dày lớp bê tông nhựa- Đối với lớp dưới- Đối với lớp trên- Đối với lớp trên khi dùng máy rải cóđiều chỉnh tự động cao độ3. Độ dốc ngang mặt đường bê tông nhựa- Đối với lớp dưới- Đối với lớp trên4. Sai số cao đạc không vượt quá- Đối với lớp dưới- Đối với lớp trên10%8%5%0,0050,0025-10mm5mm5mmDụng cụvàphươngphápkiểm traGhi chúTổng số chỗ hẹp khôngvượt quá 5% chiều dàiđườngÁp dụng cho 95% tổng sốđiểm đo, 5% còn lại khơngvượt q 10mmNhư đãnêu ởtrên.Áp dụng cho 95% tổng sốđiểm đoÁp dụng cho 95% tổng sốđiểm đo2.3.2.2 Về độ bằng phẳng. Kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài 3m. Tuỳ theo rải bằng máy rải thơng thườnghay máy rải có thiết bị điều chỉnh tự động cao độ mà tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằngphẳng tuân theo các giá trị ghi trong bảng sau:Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng mặt đường bê tông nhựa (Dụng cụ và phươngpháp kiểm tra : thước dài 3m, 22 TCN 16 - 79)Loại máy rảiCó điều khiển tựđộng cao độ rảiVị trí lớpbê tơngnhựaLớp trênLớp dướiPhần trăm các khe hở giữa thướcdài 3m với mặt đường (%)

Từ khóa » Nghiệm Thu Tưới Nhựa Dính Bám