Mức Lệ Phí Làm Chứng Minh Nhân Dân, Thẻ Căn Cước Công Dân
Có thể bạn quan tâm
Chứng minh thư nhân dân hay thẻ căn cước công dân đều là những giấy tờ có giá trị pháp lý cao trong việc chứng minh nhân thân và đẻ thực hiện một số thủ tục cần thiêt…Hiện nay theo quy định mới ban hành thì công dân phải thưc hiện làm và đổi từ chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước công dân gắn chíp. Vậy Mức lệ phí làm chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu? Dưới đây chúng tôi xin cung cấp các thông tin chi tiết
Cơ sở pháp lý:
Luật căn cước công dân 2020
Thông tư 59/2019/TT-BTC
Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568
1. Căn cước công dân là gì?
Căn cước công dân như chúng ta đã biết thì đây là thông tin cơ bản về lai lịch và là cơ sở để nhân dạng của công dân theo quy định của Luật Căn cước công dân 2020.
Thẻ Căn cước công dân theo quy định thì nó cho phép tích hợp số lượng lớn dữ liệu về bảo hiểm và các loại giấy tờ khác như bằng lái, hộ khẩu… Thẻ căn cước gắn chip có thể đóng vai trò thiết bị nhận diện và xác thực danh tính và chìa khóa truy cập thông tin công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. Người dùng chỉ cần dùng thẻ căn cước điện tử để có thể tiếp cận nhiều dịch vụ vốn đòi hỏi hàng loạt giấy tờ khác nhau.
2. Mức lệ phí làm chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân
Tóm tắt câu hỏi:
Hiện nay, mức thu lệ phí chứng minh nhân dân mới được pháp luật quy định như thế nào? Những trường hợp nào không phải nộp lệ phí khi làm chứng minh nhân dân? Tôi xin cảm ơn!
Luật sư tư vấn:
1. Mức thu lệ phí chứng minh nhân dân mới:
Theo Thông tư 112/2020/TT-BTC, kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021, lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
Như vậy, lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021 là 15.000 đồng/thẻCăn cước công dân, từ ngày 01/7/2021 trở đi là 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân
2. Những trường hợp không phải nộp lệ phí khi làm chứng minh nhân dân:
Tại Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí Thông tư 59/2019/TT-BTC quy đinh
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
Theo đó nên chúng ta có thể thấy, Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí đối với các trường hợp cụ thể mà pháp luật quy định, trong các trường hợp, qua đó người dân cũng có thể tự bảo vệ quyền và lợi ích của mình khi làm thẻ căn cước công dân theo quy định.
3. Quy trình làm thẻ căn cước công dân gắn chip
3.1. Đối tượng làm thẻ căn cước công dân gắn chip
Ngày 23/01/2021 Bộ Công An đã ban hành Thông tư số 06/2021/TT-BCA quy định về mẫu thẻ căn cước công dân quy định mới. Theo đó các đối tượng được áp dụng hình thức thẻ Căn cước công dân gắn chip gồm có các đối tượng sau:
– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
– Công an các đơn vị, địa phương.
– Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sản xuất, cấp và quản lý thẻ Căn cước công dân.
Như vậy bất cứ ai là Công dân Việt nam đủ 14 tuổi đều có thể đổi thẻ Căn cước công dân gắn chip theo quy định. và Mẫu thẻ Căn cước công dân gắn chip sẽ có rất nhiều điểm khác biệt so với mẫu thẻ chứng minh nhân dân cũ và thẻ Căn cước công dân mã vạch.
3.2. Quy trình và thủ tục làm thẻ căn cước công dân
Căn cứ theo Theo quy định thủ tục đổi CMND 9 số, CMND 12 số, thẻ Căn cước công dân mã vạch sang thẻ Căn cước công dân gắn chip được thực hiện theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 40/2019/TT-BCA quy định:
3.2.1 Cần chuẩn bị các giấy tờ gì?
Theo quy định để thực hiện thủ tục đổi CMND, thẻ Căn cước công dân mã vạch sang thẻ Căn cước công dân gắn chip, người dân khi đi làm thẻ cần mang theo các loại giấy tờ sau:
– Thẻ Căn cước công dân mã vạch hoặc CMND đã được cấp.
– Sổ hộ khẩu
– Các giấy tờ hợp pháp xác nhận về việc có thay đổi thông tin công dân nếu sự thay đổi này chưa được cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trong các trường hợp bị mất thẻ Căn cước công dân và mất chứng minh thư nhân dân đã được cấp cho các cá nhân, không thể trình lên khi làm thủ tục đổi thể thì người dân buộc phải người dân buộc phải có sổ hộ khẩu, các giấy tờ hợp pháp xác nhận về việc có thay đổi thông tin công dân nếu có.
3.2.2 Các bước thực hiện đổi sang mẫu thẻ Căn cước công dân gắn chip
Để thực hiện đổi CMND, hay thẻ Căn cước công dân mã vạch sang thẻ Căn cước công dân gắn chip, người có nhu cầu đổi cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Điền vào Tờ khai Căn cước công dân
Người dân đến tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc các địa điểm triển khai đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định.
Người dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Sau khi điền xong tờ khai người dân nộp cho Cán bộ tiếp nhận. cán bộ tiếp nhận sẽ hồ sơ thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ.
+ Trường hợp người thực hiện đổi thẻ có sự thay đổi về thông tin, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì Cán bộ sẽ yêu cầu xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
+ Trường hợp người thực hiện đổi thẻ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó.
+ Chụp ảnh chân dung của công dân.
Bước 2: Đóng lệ phí đổi thẻ Căn cước công dân gắn chip
Công dân đóng lệ phí cấp Căn cước công dân theo quy định tại Thông tư 112/2020/TT-BTC và Thông tư 59/2019/TT-BTC. Cụ thể như sau:
+ Từ ngày 1/1/2021-30/6/2021 lệ phí làm căn cước công dân được giảm 50% so với quy định.
+ Từ ngày 1/7/2021 lệ phí sẽ được tính về mức thu lệ phí thông thường theo quy định tại Điều 4, Thông tư 59/2019/TT-BTC.
Cụ thể lệ phí làm căn cước công dân như sau:
Đơn vị: đồng/thẻ
|
Bảng lệ phí làm căn cước công dân gắn chip năm 2021.
Lưu ý các trường hợp bị mất thẻ, làm lại thẻ, đổi thẻ Căn cước công dân gắn chip sẽ có phí cao hơn so với làm thẻ Căn cước công dân gắn chi lần đầu theo quy định của pháp luật
Bước 3: Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân gắn chip
Sau khi nộp phí làm thẻ xong, người làm thẻ sẽ được cán bộ cơ quan quản lýCăn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân gắn chip. Trên giấy hẹn trả sẽ ghi rõ ngày tháng, địa điểm trả thẻ.
+ Trường hợp công dân đăng ký nhận thẻ Căn cước công dân qua đường chuyển phát nhanh đến địa chỉ theo yêu cầu: Tiến hành thu Căn cước công dân cắt góc và trả lại sau khi công dân hoàn thành thủ tục cấp Căn cước công dân
+ Trường hợp công dân đăng ký nhận thẻ Căn cước công dân tại đơn vị cấp: Tiến hành thu hồi, cắt góc và trả lại Căn cước công dân khi trả thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử. Đối với Căn cước công dân bị hỏng, bong tróc, không rõ nét thì thu, hủy Căn cước công dân
Bước 4: Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
Người dân có thể căn cứ dựa vào thời gian ghi trên giấy hẹn đến nhận thẻ Căn cước công dân gắn chip mới. Nếu nhận tại địa điểm đăng ký theo yêu cầu thì thời gian nhận được sẽ có thể chậm hơn thời gian ghi trên giấy hẹn và có thể tùy thuộc vào dịch vụ vận chuyển.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp vè nội dung Mức lệ phí làm chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân và các thong tin pháp lý dựa trên quy định của pháp luật hiện hành
Từ khóa » Số Chứng Minh Nhân Dân Miễn Phí
-
Số Căn Cước Công Dân Và Số Chứng Minh Nhân Dân Là Gì? - Luật Sư X
-
Dùng Chứng Minh Nhân Dân, Cần Biết 8 Thông Tin Quan Trọng Này
-
Cách Tra Cứu Số CMND Online Nhanh Nhất - Cập Nhật 2022 - VNEP
-
Ai được Miễn Phí Khi đổi Chứng Minh Nhân Dân Sang Căn Cước ...
-
Cách Tra Cứu Số CMND/CCCD Online Chỉ Trong 3 Phút - TheBank
-
Làm Giấy Chứng Minh Nhân Dân Giả Nhanh Ở Bao Xin Việc
-
Thủ Tục Thay đổi Số Cmnd Với Ngân Hàng Năm 2022 - Luật ACC
-
Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân (CMND)
-
Cách Tra Cứu Số CMND/CCCD (Căn Cước Công Dân) Online!
-
CMND - Vai Trò Cụ Thể Và Những điều Cần Biết
-
Miễn Phí Cấp Chứng Minh Nhân Dân Lần đầu - PLO
-
Những Ai Sẽ được Làm Thẻ CCCD Gắn Chip Miễn Phí?
-
Thủ Tục Xác Nhận Số CMND - AZLAW
-
Mất Chứng Minh Nhân Dân Có được Làm Thẻ ATM Không? - Timo
-
Có Bắt Buộc Phải đổi Chứng Minh Nhân Dân Sang Thẻ Cước Công Dân ...
-
Chứng Minh Nhân Dân Của Người Trên 60 Tuổi Còn Hạn Sử Dụng Có ...
-
Cách Tra Cứu Số CMND Online Nhanh, Chính Xác Và Miễn Phí
-
Cách Kiểm Tra Số CMND Online Miễn Phí Nhanh Nhất - VinaPhone