Mức Lương Của Ngành Kaigo Theo 5 Loại Bằng Cấp Chính Tại Nhật Bản
Có thể bạn quan tâm
Mức lương của ngành Kaigo tại Nhật khoảng bao nhiêu? Dù ở bất cứ ngành nghề nào thì chắc chắn chúng ta cũng luôn hướng đến nâng cao kỹ năng nghiệp vụ để ngày càng thăng tiến, đạt được những vị trí và mức lương tốt hơn. Ngành Kaigo (Chăm sóc/ Hộ lý) cũng không ngoại lệ. Nếu bạn là người mới làm công việc chăm sóc nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu để có thể phát triển sự nghiệp hiệu quả, thì hãy theo dõi hết bài viết này của nhé.
I. 5 chứng chỉ chủ yếu cho ngành Kaigo xếp hạng từ dễ cho đến khó.
1. 介護職員初任者研修(かいごしょくいんしょにんしゃけんしゅう- Chứng chỉ đào tạo cho người mới vào ngành
Độ khó: ★
Đây là bằng cấp cơ bản nhất dành cho người nhân viên chăm sóc. Cho dù bạn không có bằng cấp hoặc kinh nghiệm chăm sóc trước đó thì vẫn có thể tham dự đào tạo để lấy chứng chỉ này. Đây là chứng chỉ vô cùng phổ biến bởi thời gian đào tạo ngắn (chỉ 130 giờ) và các tiêu chuẩn không quá khắt khe. Nếu bạn là một nhân viên chăm sóc mới vào nghề, chưa biết phải bắt đầu từ đâu để phát triển nghiệp vụ thì mình khuyên bạn nên lấy chứng chỉ này trước tiên.
2. 介護職員実務者研修(かいごしょくいんじつむしゃけんしゅう)- Chứng chỉ đào tạo thực hành chăm sóc
Độ khó: ★★
Là bằng cấp mức trung bình đối với nhân viên chăm sóc, không yêu cầu kinh nghiệm và bằng cấp trước đó. Độ khó của chứng chỉ này cao hơn chứng chỉ cho người mới một chút, vì thế rất phù hợp với các bạn đã có chứng chỉ cho người mới vào ngành và muốn trau dồi nâng cao thành tích để chuẩn bị cho loại chứng chỉ thứ ba – mục tiêu quan trọng nhất đối với một nhân viên ngành chăm sóc.
3. 介護福祉士(かいごふくしし)- Chứng chỉ chăm sóc phúc lợi
Độ khó: ★★★
Tuy không phải là chứng chỉ khó nhất nhưng đây là mục tiêu quan trọng nhất trong sự nghiệp đối với một nhân viên ngành chăm sóc.
Chứng chỉ chăm sóc phúc lợi 介護福祉士là bằng cấp cấp quốc gia dành cho nhân viên chăm sóc và là điều kiện tiên quyết để các bạn xin được visa Lao động ngành chăm sóc nhằm sống và làm việc ở Nhật lâu dài. Khi có loại visa này, bạn hoàn toàn có thể đón gia đình sang với mình. Ngoài quyền lợi về visa, khi đạt được chứng chỉ chăm sóc phúc lợi thì mức lương của bạn cũng sẽ tăng lên và cơ hội việc làm sẽ mở rộng bởi đây là chứng chỉ cấp quốc gia.
Để được công nhận tư cách tham dự kỳ thi lấy chứng chỉ chăm sóc phúc lợi, bạn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: Đã hoàn thành khóa đào tạo thực hành chăm sóc (có chứng chỉ 介護職員実務者研修) và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành.
4. 認定介護福祉士 (にんていかいごふくしし) - Chứng chỉ chứng nhận chăm sóc phúc lợi
Độ khó: ★★★★
Là mức độ cao hơn của chứng chỉ chăm sóc phúc lợi 介護福祉士 với tiêu chuẩn tham dự rất khắt khe. Để tham dự kì thi chứng chỉ chứng nhận chăm sóc phúc lợi, bạn phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc sau khi đã lấy được chứng chỉ chăm sóc phúc lợi (介護福祉士).
5. ケアマネジャー(介護支援専門員 かいごしえんせんもんい)- Chứng chỉ quản lý chăm sóc
Độ khó: ★★★★★
Cùng với chứng chỉ chứng nhận chăm sóc phúc lợi認定介護福祉士 , đây là một chứng chỉ cao cấp với tiêu chuẩn tham dự hết sức khắt khe dành cho các bạn đã có chứng chỉ 介護福祉士 và muốn tiến xa hơn nữa trong sự nghiệp. Quản lý chăm sóc là vị trí chủ yếu thực hiện các công việc bàn giấy, không phải làm ca đêm và tiền lương hậu hĩ, nên thường là mục tiêu cuối cùng trong sự nghiệp của người nhân viên chăm sóc.
Trên đây là 5 loại bằng cấp chính đồng thời là các nấc thang cho nhân viên chăm sóc hướng đến trong sự nghiệp. Trong đó, bằng cấp quốc gia "Chứng chỉ chăm sóc phúc lợi" là quan trọng nhất.
II. Mức lương của ngành Kaigo theo từng loại bằng cấp
Vậy thì mức lương cụ thể của từng bằng cấp như thế nào? Dưới đây là các mức lương tham khảo được trích ra từ khảo sát năm 2018 của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về chế độ đãi ngộ của nhân viên chăm sóc.
Lưu ý: các mức lương tính theo tháng và theo năm dưới đây bao gồm lương cơ bản cùng toàn bộ các loại phụ cấp khác nếu có như phụ cấp đi lại, phụ cấp chuyên môn, phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp làm ca đêm, v.v. của các cá nhân và cơ sở được khảo sát. Do đó số tiền lương tháng hoặc cả năm sẽ cao hơn tương đối so với mức lương trung bình của một giờ nhân với số giờ làm việc.
1. Mức lương nhân viên Kaigo không có bằng cấp
Theo kết quả khảo sát năm 2018 của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi về chế độ đãi ngộ của nhân viên chăm sóc, thu nhập mỗi giờ trung bình cho người làm công việc chăm sóc không có chứng chỉ là 1,138 yên/giờ. Nếu làm toàn thời gian và có phụ cấp, một nhân viên chăm sóc chưa có bất cứ bằng cấp nào có thể có thu nhập trung bình là 261,600 yên/tháng.
Trong thực tế, nếu tìm trên các website tuyển dụng ngành Kaigo thì mức lương cho người chưa có bằng cấp tại khu vực Tokyo là từ 1,020 đến 1,200 yên/giờ.
2. Mức lương nhân viên Kaigo có chứng chỉ đào tạo 介護職員初任者研修
Trong khi đó, thu nhập trung bình hàng tháng của những người đã trải qua đào tạo chứng chỉ cho người mới bắt đầu (介護職員初任者研修) là 285,610 yên. Như vậy thu nhập trung bình hàng năm của nhân viên chăm sóc có chứng chỉ 介護職員初任者研修 là 3,427,320 yên.
Như vậy người đã hoàn thành khóa đào tạo nhân viên chăm sóc mới vào ngành sẽ có thu nhập hàng tháng cao hơn khoảng 24,000 yên so với những người không có bằng cấp.
3. Mức lương nhân viên Kaigo có chứng chỉ đào tạo 介護福祉士実務者研修
Trái lại, thu nhập của người đã có chứng chỉ đào tạo thực hành chăm sóc 介護福祉士実務者研修 không quá chênh lệch với chứng chỉ 介護職員初任者研修, trung bình chỉ cao hơn khoảng 2,450 yên/tháng.
4. Mức lương nhân viên Kaigo có chứng chỉ 介護福祉士
Bằng 介護福祉士 là chứng chỉ quan trọng nhất trong sự nghiệp của người nhân viên chăm sóc và mức lương của bạn sẽ tăng vọt nếu đạt được dấu mốc thăng tiến này, với mức lương trung bình là 313,920 yên/tháng. Mức lương trung bình cả năm của nhân viên chăm sóc phúc lợi 介護福祉士 đạt 3,767,040 yên.
5. Mức lương nhân viên Kaigo có chứng chỉ 認定介護福祉士
Khảo sát của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi không đề cập đến chứng chỉ này. Trên thực tế mặc dù là một loại bằng cấp chính với tiêu chuẩn vô cùng khó khăn nhưng chứng chỉ 認定介護福祉士 không quá phổ biến. Rất nhiều nhân viên chăm sóc có bằng 介護福祉士 lựa chọn bỏ qua loại chứng chỉ này để trực tiếp hướng đến chứng chỉ ケアマネジャー(介護支援専門員).
6. Mức lương nhân viên Kaigo có chứng chỉ ケアマネジャー
Cuối cùng, với chứng chỉ cao nhất trong ngành Kaigo là chứng chỉ Quản lý chăm sóc ケアマネジャー(hay 介護支援専門員) mức lương trung bình của bạn có thể đạt tới 349,980 yên/tháng.
Tất nhiên là mức lương của mỗi người phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như nơi sinh sống, chế độ đãi ngộ của cơ sở chăm sóc, số năm kinh nghiệm, kĩ năng thực tế v.v. Tuy nhiên, Hi vọng nhờ vào bài viết này mà các bạn sẽ có cơ sở đáng tin cậy để đối chiếu với mức lương hiện tại của bản thân cũng như cân nhắc khi có ý định tìm việc hoặc chuyển việc. Đồng thời chúng mình rất mong các bạn nỗ lực hơn nữa để nâng cao kỹ năng và thu nhập trong tương lai.
(Nguồn: Thư viện Kaigo)
Từ khóa » Bằng Chứng Chỉ Kaigo
-
5 Loại Bằng Cấp Chính Của Ngành Kaigo ở Nhật
-
Chứng Chỉ Kaigo Fukushi (chứng Chỉ điều Dưỡng Quốc Gia)
-
Thi Chứng Chỉ điều Dưỡng Kaigo Quốc Gia Tại Nhật Như Thế Nào?
-
TÌM HIỂU VỀ KỲ THI ĐIỀU DƯỠNG VIÊN QUỐC GIA – 介護福祉士 ...
-
Hướng Dẫn Về Kì Thi Kaigo Từ A Tới Z (Tokutei Gino) 介護特定技能 ...
-
Tài Liệu Thi Chứng Chỉ Kaigo 2020 Mới Nhất - Tokutei
-
Tokutei Ginou Kaigo 2020
-
Tìm Hiểu Về Kì Thi Kỹ Năng đặc định Kaigo Nhật Bản(介護
-
Cộng đồng Kaigo Việt Nam- Nhật Bản - Facebook
-
Tất Tần Tật Những Vấn đề Liên Quan đến Kỳ Thi Kỹ Năng đặc định ...
-
Một Số đầu Sách Nên Có Khi đăng Ký Thi Chứng Chỉ Kaigo
-
TẤT TẦN TẬT EPA, KAIGO FUKUSHI介護福祉士 Ở NHẬT
-
Mách Nhỏ Những Dạng đề Thi Chứng Chỉ điều Dưỡng Quốc Gia Nhật ...