Mức Lương Tối Thiểu đối Với Người Lao động Làm Việc Theo Hợp đồng ...
Có thể bạn quan tâm
Theo đó, mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
| Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
| Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
| Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
| Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
| Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Nghị định số 38 quy định rõ, mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức rà soát lại các thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động. Đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định này thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2022. Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động sẽ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Từ khóa » Bảng Lương Hợp đồng 68
-
Mức Lương Lao động Hợp đồng Theo Nghị định 68 Từ 01/01/2021 Của ...
-
Hợp đồng 68 Là Gì? 06 điều Cần Biết Về Hợp đồng 68
-
Xếp Ngạch Lương Và Mã Ngạch Với Lao động Theo Hợp đồng Thế Nào?
-
Xác định Mức Lương Khi Ký Lại Hợp đồng Theo Nghị định 161
-
Hợp đồng 68 Là Gì? Người Ký Hợp đồng 68 Có Phải ... - LuatVietnam
-
Quyền Lợi Mức Lương, Phụ Cấp, Thời Hạn, Mã Ngạch Hợp đồng 68
-
Kiểm Toán Nhà Nước Sắp áp Dụng Mức Lương Mới đối Với Hợp đồng ...
-
Hợp đồng 68 Là Gì? Người Ký Hợp đồng 68 Có Phải Viên ... - USSH
-
Hợp đồng 68 Là Gì? Điều Kiện Ký Hợp đồng 68?
-
Hướng Dẫn Thực Hiện Chế độ Hợp đồng Lao động Trong Cơ Quan ...
-
Xác định Mức Lương Khi Ký Lại Hợp đồng Theo Nghị định 161 - VCCI
-
[PDF] V/v Chế độ Tiền Lương đối Với Hợp đồng Lao động Theo Nghị định Số ...
-
Đối Tượng được Ký Hợp đồng 68 - Báo Lao Động