Mức Nộp Thuế Môn Bài Năm 2021 Mới Nhất - Kế Toán Thiên Ưng
Có thể bạn quan tâm
Các mức nộp thuế môn bài 2024 theo quy định mới nhất: Quy định mức đóng lệ phí môn bài năm 2021 đối với Doanh nghiệp và cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh cá thể.
Các văn bản quy định về Lệ phí môn bài hiện tại: - Thông tư 65/2020/TT-BTC, Thông tư 302/2016/TT-BTC. - Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Nghị định 22/2020/NĐ-CP, Nghị định 139/2016/NĐ-CP. -------------------------------------------------------------------------------- I. Mức nộp thuế môn bài năm 2024: 1, Mức nộp thuế môn bài đối với Doanh nghiệp:Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Mức thuế môn bài cả năm | Bậc | Mã Tiều mục |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm | Bậc 1 | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm | Bậc 2 | 2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm | Bậc 3 | 2864 |
Doanh thu bình quân năm | Mức thuế môn bài cả năm | Bậc | Mã tiểu mục |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm | Bậc 1 | 2862 |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm | Bậc 2 | 2863 |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm | Bậc 3 | 2864 |
II. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm: 1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế TNCN.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.
- Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC. - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối. 4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá. 5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử). 6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) phải được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã; Lĩnh vực nông nghiệp hoạt động được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT, bao gồm cả trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc. 8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới). b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh. c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Nghĩa là: Trong năm đầu thành lập (trong thời gian được miễn thuế môn bài) => mà Doanh nghiệp mở thêm Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: => Chi nhánh đó cũng được miễn thuế môn bài. Ví dụ: Công ty kế toán Thiên Ưng thành lập ngày 28/2/2024 => Công ty sẽ được miễn thuế môn bài năm 2024 (năm đầu thành lập). - Ngày 19/12/2024 Công ty thành lập Chi nhánh Cầu Giấy => Thì chi nhánh Cầu Giấy cũng được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập. - Nếu thành lập sau ngày 31/12/2024 thì sẽ phải nộp lệ phí môn bài. - Trường hợp tổ chức thành lập mới, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 25/02/2020 và thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 (nếu có) thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP. Nghĩa là: trường hợp này thì Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ phải nộp thuế môn bài (Nếu thành lập 6 tháng đầu năm thì nộp mức cả năm. Nếu thành lập 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức cả năm). 9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập (được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động) kể từ ngày 25/02/2020 (ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài. c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
-----------------------------------------------------------------------------
III. Kê khai thuế môn bài: 1) Đối với Doanh nghiệp: - Doanh nghiệp mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh => Thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi. 2) Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. - Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này. Ví dụ: Công ty Kế toán Thiên Ưng thành lập ngày 9/9/2024 (căn cứ ngày trên Giấy đăng ký kinh doanh) - Được miễn lệ phí môn bài năm 2024 (được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập).
=> Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2024 chậm nhất ngày 30/1/2025 (ngày 30/1 năm sau năm thành lập). => Thời hạn nộp Tiền thuế môn bài năm 2025 chậm nhất ngày 30/1/2025 (ngày 30/1 hàng năm). => Từ năm 2025 trở đi sẽ phải nộp tiền lệ phí môn bài hàng năm. Hạn chậm nhất là ngày 30/1 hàng năm.
Ngày 14/12/2024 Cty thành lập Chi nhánh Cầu Giấy (căn cứ ngày trên Giấy đăng ký kinh doanh) => Chi nhánh cũng được miễn lệ phí môn bài năm 2024 (do cty đang thời gian được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập).
=> Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2024 chậm nhất ngày 30/1/2025. => Thời hạn nộp Tiền thuế môn bài năm 2025 chậm nhất ngày 30/1/2025.
Ngày 19/3/2025 Cty thành lập Chi nhánh Thủ Đức => Chi nhánh này phải nộp thuế môn bài năm 2025 (do cty không còn trong thời gian được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập) => Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2025 chậm nhất ngày 30/1/2026. => Thời hạn nộp Tiền thuế môn bài năm 2025 chậm nhất ngày 30/1/2026 (Chú ý: Nếu để sang năm 2026 nộp thì phải nộp thuế môn bài cho 2 năm 2025 và 2026, hạn chậm nhất của năm 2026 cũng là ngày 30/1/2026) - Trường hợp Cty có thay đổi vốn điều lệ thì sẽ phải nộp hồ sơ khai lệ phí mốn bài. Chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm thay đổi. Tiếp ví dụ trên: Ngày 19/4/2025 Công ty tăng vốn điều lệ từ 5 tỷ => lên 11 tỷ => Sẽ phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2026 chậm nhất ngày 30/1/2026 (chậm nhất ngày 30/1 năm sau năm thay đổi) và không phải nộp thuế môn bài năm 2025 nữa (vì nộp đầu năm rồi) => Nhưng khi nộp thuế môn bài năm 2026 thì phải nộp theo mức thuế mới là 3tr.
Chi tiết xem tại đây:Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài
------------------------------------------------------------------------------------------------------
IV. Các đối tượng phải nộp thuế môn bài gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. - Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. - Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 nêu trên (nếu có). - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công! ------------------------------------------------------------------------------
Từ khóa » Thuế Môn Bài 2021 Chương Khoản Mục
-
Lệ Phí Môn Bài, Thuế Môn Bài 2021 Những điều Cần Biết - M-Invoice
-
Mã Chương, Mã Tiểu Mục Nộp Lệ Phí Môn Bài - Đại Lý Thuế Việt An
-
Mã Chương Và Mã Tiểu Mục Nộp Thuế Mới Nhất 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Cách Ghi Mã Chương Nộp Thuế, Mã Nội Dung Kinh Tế Nộp Thuế
-
Thuế Môn Bài: Hạn Nộp, đối Tượng, Mức Thu 2022 - AZLAW
-
Mức đóng Lệ Phí Môn Bài 2022 (mã Chương, Tiểu Mục Nộp Thuế)
-
Các Mã Tiểu Mục Nộp Thuế Quy Định Mới Nhất
-
Danh Mục Mã Chương, Mã Nội Dung Kinh Tế (Mã Tiểu Mục) Nộp Thuế ...
-
Mã Chương, Mã Tiểu Mục Nộp Lệ Phí Môn Bài - Đại Lý Thuế Việt An
-
Hướng Dẫn điền Mã Chương Tiểu Mục Khi Nộp Thuế Môn Bài
-
Cách Kê Khai Và Nộp Thuế Môn Bài 2021 - Hộ Kinh Doanh Cá Thể
-
Mã Chương, Mã Tiểu Mục Theo Quy định Mới Nhất Năm 2022
-
Tra Cứu Mã Chương, Tiểu Mục Thuế Môn Bài Như Thế Nào? - Easybooks
-
Tra Cứu Danh Mục Mã Mục, Tiểu Mục - BCTC