Mức Phạt Các Lỗi Vi Phạm Giao Thông Đối Với Ô Tô Mới Nhất
Có thể bạn quan tâm
Nguồn: Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đường Bộ Và Đường Sắt Số: /2015/NĐ-CP (dự thảo 25.8.2015)
Dưới đây là các lỗi và mức phạt đối với các vi phạm khi điều khiển xe ôtô
>>>Xem Lỗi + mức phạt đối với xe môtô, gắn máy 2018
| Lỗi vi phạm của người điều khiển xe ô tô | Mức phạt VNĐ |
01 | Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường | 150.000 - 250.000 |
02
| Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết | 150.000 - 250.000 |
03 | Bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn trong đô thị, khu đông dân cư từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau | 150.000 - 250.000 |
04 | Người điều khiển, người được chở trên xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy | 150.000 - 250.000 |
05 | Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước | 300.000 - 400.000 |
06 | Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định | 300.000 - 400.000 |
07 | Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính | 300.000 - 400.000 |
08 | Xe lắp thiết bị phát tín hiệu sai quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu mà không có giấy phép | 300.000 - 400.000 |
09 | Dừng xe sai quy định (dừng trên phần đường xe chạy, dừng xe không sát lề đường, hè phố phía bên phải, dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm đường điện thoại...) | 300.000 - 400.000 |
10 | Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư, quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt... hoặc những nơi có biển báo Cấm quay đầu xe | 300.000 - 400.000 |
11 | Lùi xe ở đường một chiều, đường cầm đi ngược chiều, khu vực cấm dừng,... Lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước | 300.000 - 400.000 |
12 | Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn | 300.000 - 400.000 |
13 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | 600.000 - 800.000 |
14 | Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ | 600.000 - 800.000 |
15 | Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều | 600.000 - 800.000 |
16 | Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe | 600.000 - 800.000 |
17 | Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; lùi xe, quay đầu xe, dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định | 800.000 - 1.200.000 |
18 | Đi ngược chiều, đi vào đường cấm, khu vực cấm | 800.000 - 1.200.000 |
19 | Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép | 800.000 - 1.200.000 |
20 | Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông, đèn tín hiệu giao thông | 800.000 - 1.200.000 Tước 1-3 tháng |
21 | Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép | 2.000.000 - 3.000.000 |
22 | Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật | 2.000.000 - 3.000.000 |
23 | Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | 3.000.000 - 5.000.000 |
24 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h | 5.000.000 - 7.000.000 Tước 1-3 tháng |
25 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h; điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc | 8.000.000 - 12.000.000 Tước 2-4 tháng |
26 | Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn, không tham gia cấp cứu người bị nạn | 5.000.000 - 7.000.000 Tước 2-4 tháng |
27 | Dừng xe, đỗ xe sai quy định trên đường cao tốc | 5.000.000 – 6.000.000 Tước 1-3 tháng |
28 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 8.000.000 - 12.000.000 Tước 4-6 tháng |
29 | Nồng độ cồn quá 80 miligam/100 ml máu hoặc quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 16.000.000 - 18.000.000 Tước 4-6 tháng |
30 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ | 16.000.000 - 18.000.000 Tước 10-12 tháng |
31 | Lạng lách, đánh võng, chạy quá tốc độ đuổi nhau, dùng chân điều khiển vô-lăng | 16.000.000 - 18.000.000 Tước 10-12 tháng |
32 | Trong cơ thể có chất ma túy khi điều khiển xe | 16.000.000 - 18.000.000 Tước 10-12 tháng |
Như vậy có thể thấy mức phạt đã tăng lên rất cao đối với những lỗi tưởng chừng đơn giản như nồng độ cồn hoặc quá tốc độ, hi vọng nghị định 46 sẽ được chấp hành nghiêm túc giữa người vi phạm và CSGT, đẩy lùi được tình hình tai nạn giao thông đang có chiều hướng gia tăng gần đây.
* Ngoài mức phạt trên còn có các hình thức bổ sung, tăng nặng như tạm giữ phương tiện, giấy tờ xe, bằng lái xe tuỳ theo mức độ vi phạm và sự hợp tác của người vi phạm.
* Mức áp dụng tăng nặng tịch thu giấy phép lái xe trong một khoảng thời gian nhất định là hình phạt tước quyền điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong khi thi hành hình phạt.
Hiện nay, pháp luật chỉ quy định về trường hợp được phép điều khiển phương tiện khi không có giấy phép lái xe là trong trường hợp giấy phép này bị tạm giữ. Khoản 2, Điều 75 Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định: (nghị định 46 không thay đổi nội dung này)
Cảnh sát giao thông có quyền tạm giữ phương tiện, giấy tờ liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt hoặc xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt. Khi bị tạm giữ giấy tờ, nếu quá thời hạn hẹn ghi trong biên bản vi phạm hành chính, người vi phạm chưa đến để giải quyết mà vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiện ra tham gia giao thông, sẽ áp dụng xử phạt như hành vi không có giấy tờ.Như vậy, nếu không bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong thời gian chờ giải quyết vi phạm thì giấy hẹn có giá trị thay thế những giấy tờ bị tạm giữ, người không có giấy phép lái xe vẫn được điều khiển phương tiện trong thời gian chờ xử phạt. Nếu quá thời hạn hẹn đến giải quyết nhưng không đến giải quyết mà vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiện ra tham gia giao thông thì mới bị xử phạt như trường hợp không có giấy tờ
Trong quá trình tham gia giao thông, các lỗi nào còn hay bị phạt mà thiếu sót xin vui lòng đóng góp ý kiến cho chúng tôi hoàn thiện kiến thức hỗ trợ các bạn tốt hơn nữa.
---------------------------------------------------------
Trung Tâm Dạy Lái Xe Ô Tô Minh PhướcHọc lái xe ôtô bằng B2, C - Cho thuê xe tập láiChúc các bạn có được những phút giây giải trí vui vẻ hoặc thu thập được những thông tin bổ ích.
Từ khóa » Phạt ô Tô
-
Tra Cứu Mức Phạt 19 Lỗi Giao Thông Thường Gặp Năm 2022
-
5 Lỗi Vi Phạm Luật Giao Thông Thường Dễ Bị Phạt Nguội Khi điều Khiển ...
-
Tra Cứu Mức Phạt Các Lỗi Vi Phạm Giao Thông Phổ Biến Của ô Tô Mới ...
-
Tra Cứu 10 Lỗi Vi Phạm Giao Thông Khi Lái Xe ô Tô Thường Gặp Dịp Tết
-
Các Lỗi Thường Gặp Và điểm Mới Về Quy định Phạt Nguội ô Tô 2022
-
Mức Phạt Các Lỗi Vi Phạm Giao Thông Đối Với Xe Ô Tô Mới Nhất
-
Tra Cứu Mức Phạt Các Lỗi Vi Phạm Giao Thông Tại Việt Nam Mới Nhất ...
-
Quy định Mới Về “phạt Nguội” Với ô Tô Vi Phạm
-
Hành Vi Vi Phạm, Hình Thức Và Mức Xử Phạt Vi Phạm Quy định Về Vận ...
-
Xe ô Tô Bị Phạt Nguội Phải Làm Sao? - Đăng Kiểm
-
Mức Phạt Khi ô Tô đi Sai Làn đường - Phamlaw
-
Mức Xử Phạt Xe ô Tô Chạy Quá Tốc độ Từ 10 - 20km/h (2022)
-
Các Mức Phạt Dừng Xe, đỗ Xe ô Tô Sai Quy định