Mức Phạt Chậm Nộp Các Loại Tờ Khai Báo Cáo Thuế Năm 2022

09 61 37 18 18Điện thoại: 0961 37 18 18 09 61 57 18 18Điện thoại: 0961 57 18 18 info@vietanlaw.vnEmail: info@vietanlaw.vn Tiếng AnhViet An Lawfirm Tiếng NhậtViet An Lawfirm Logo Luật Việt An Công ty Luật Việt An Mức phạt chậm nộp các loại tờ khai báo cáo thuế năm 2024

Các loại tờ khai, báo cáo thuế phải nộp hàng tháng, hàng quý

  • Giấy tờ kê khai thuế giá trị gia tăng các tháng và quý trong năm.
  • Bản báo cáo về tình hình sử dụng các hóa đơn theo quý.
  • Báo cáo về số tiền thuế thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
  • Giấy tờ kê khai thuế thu nhập cá nhân hàng tháng, quý.
  • Bản báo cáo thuế phát sinh (nếu có).

Nguyên tắc áp dụng mức phạt

  • Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
  • Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
  • Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng.
  • Các tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng đã được sử dụng để xác định khung tiền phạt thì không được sử dụng khi xác định số tiền phạt cụ thể theo quy định.
  • Khi phạt tiền, mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm thủ tục thuế là mức trung bình của khung phạt tiền được quy định đối với hành vi đó.
  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ, thì mỗi tình tiết được giảm 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt;
  • Nếu có tình tiết tăng nặng thì mỗi tình tiết tăng nặng được tính tăng 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.
  • Thời hiệu được tính từ ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế hoặc cơ quan thuế phát hiện.

Mức phạt chậm nộp các loại tờ khai báo cáo thuế năm 2024 (Áp dụng đối với tổ chức)

Mức phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế

Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, cụ thể như sau:

Số ngày chậm nộp Mức phạt
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. Phạt cảnh cáo
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế, mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh.

Biện pháp khắc phục hậu quả

  • Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
  • Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Mức phạt hành vi vi phạm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Theo Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn, cụ thể như sau:

Số ngày chậm nộp Mức phạt
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ. Phạt cảnh cáo
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định, trừ trường hợp nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ.

Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt.

Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định;

Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Lưu ý

  • Các hành vi vi phạm về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn đã được quy định tại Điều 23, 25 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì không áp dụng quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn trên.
  • Đối với hành vi lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế và hành vi không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định thì áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn.

Quý khách hàng muốn an tâm hơn và tránh xảy ra sai sót trong quá trình thực hiện nộp báo cáo thuế xin vui lòng tham khảo các dịch vụ kế toán thuế của chúng tôi!

Mục lục Tags:Báo cáo thuế

Bài viết liên quan

Dịch vụ kế toán thuế tại huyện Chương Mỹ Dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng, quý Các loại báo cáo thuế phải nộp hàng quý Thời hạn nộp báo cáo thuế hàng quý Mức phạt chậm nộp các loại tờ khai báo cáo thuế năm 2021 Dịch vụ kế toán thuế tại quận 6, TP.HCM (Sài Gòn) Mục lục Ẩn

Tư vấn pháp luật thuế

Tư vấn pháp luật thuế Video về cách tính thuế cho đất ở (Đất phi nông nghiệp) Thành lập công ty 2024 phải nộp các loại thuế nào? 10 trường hợp được miễn thuế môn bài cho năm 2024 (video) Giảm thuế giá trị gia tăng(VAT) 2% cho 2 Quý đầu của năm 2024 Các loại thuế cho doanh nghiệp được thành lập năm 2024 Video về dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Văn bản pháp luật

Văn bản pháp luật Điều kiện thành lập Hội từ 26/11/2024 cập nhật Dịch vụ luật sư riêng cho cá nhân Dịch vụ dịch thuật văn bản luật Dịch vụ luật sư riêng cho gia đình Quy định mới về tổ chức, hoạt động, quản lý hội theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP

Tư vấn pháp luật

Tư vấn luật Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Luật đất đai mới Dễ dàng mua bán chuyển nhượng đất nông nghiệp 2024 Bồi thường khi công ty chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật Đơn khiếu nại giải quyết tranh chấp đất đai Video về cách tính thuế cho đất ở (Đất phi nông nghiệp)

LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68Tư vấn doanh nghiệp Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08Tư vấn sở hữu trí tuệ Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750Tư vấn đầu tư

TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

Hotline: 09 61 37 18 18 (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat Liên hệ qua Zalo Liên hệ qua Zalo Liên hệ Zalo 0961371818 Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08Dịch vụ kế toán thuế Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08Tư vấn giấy phép Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750Tư vấn hợp đồng

TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

Hotline: 09 61 57 18 18 (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat Liên hệ qua Zalo Liên hệ qua Zalo Liên hệ Zalo 0961571818 Thành lập công tyThành lập doanh nghiệp Thay đổi ngành nghề kinh doanhThành lập doanh nghiệp Đăng ký nhãn hiệuĐăng ký nhãn hiệu Đăng ký sáng chếĐăng ký sáng chế Đăng ký khoản vay nước ngoàiĐăng ký khoản vay nước ngoài Visa làm việcVisa (thị thực) làm việc cho người nước ngoài tại Việt Nam

CÔNG TY LUẬT - ĐẠI DIỆN SỞ HỮU TRÍ TUỆ - ĐẠI LÝ THUẾ VIỆT AN

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 01010266/TP/ĐKHĐ, cấp lần đầu ngày 23/10/2007 tại Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội.

Đại diện bởi: TS. LS Đỗ Thị Thu Hà (Giám đốc Công ty)

Mã số thuế: 0102392370

Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam Hội sở hữu trí tuệ Việt Nam Đoàn luật sư TP Hà Nội Đoàn luật sư TP HCM Liên đoàn Luật sư Việt Nam

Văn phòng tại Hà Nội:

Tầng 3, Tòa nhà Hoàng Ngân Plaza, số 125 Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa,Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội

Điện thoại: (024) 66 64 06 06 - (024) 66 64 05 05

Phone: 09 61 37 18 18

Email: hanoi@vietanlaw.vn

Văn phòng tại Hồ Chí Minh:

P. 04.68 và P. 04.70, Tầng 4, Sảnh A, Khu văn phòng: Tòa nhà RiverGate Residence, 151-155 Bến Vân Đồn, Phường 6, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại : (‭028) 36 36 29 65‬ - (028) 36 36 29 75‬

Phone: 09 61 57 18 18

Email : saigon@vietanlaw.vn

Liên hệ tư vấn Cảnh báo lừa đảo CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO

Từ khóa » Các Báo Cáo Thuế Phải Nộp Năm 2021