Mức Phạt Không Bằng Lái Xe Máy 2022

  • ⚛ Trang chủ
    • ⚛ Giáo án - Bài Giảng
    • ⚛ Học tập
    • ⚛ Tài liệu
    • ⚛ Biểu mẫu
    • ⚛ Pháp luật
    • ⚛ Giáo án - Bài Giảng
    • ⚛ Học tập
    • ⚛ Tài liệu
    • ⚛ Biểu mẫu
    • ⚛ Pháp luật
    • ⚛ Dành cho giáo viên
Hoatieu.vn Pháp luật Hỏi đáp pháp luật Dân sựMức phạt không bằng lái xe máy 2024Không có bằng lái xe máy thì bị phạt bao nhiêu?Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Quy định mức phạt lỗi không mang bằng lái xe máy

  • 1. Không mang bằng lái xe máy phạt bao nhiêu?
  • 2. Lỗi không có bằng xe máy phạt bao nhiêu?
  • 3. Lỗi không mang giấy tờ xe máy phạt bao nhiêu?
  • 4. Không có bằng lái có được đứng tên xe máy?

Mức phạt không bằng lái xe máy 2024? Khi tham gia giao thông trên đường, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đã từng vi phạm an toàn giao thông như vượt đèn đỏ, không xi nhan khi rẽ phải, rẽ trái, dừng sai làn xe, không mang bằng lái xe,... Mời bạn đọc tham khảo bài viết của Hoatieu.vn để biết thêm các mức xử phạt đối với lỗi không mang bằng lái xe nhé.

1. Không mang bằng lái xe máy phạt bao nhiêu?

Hiện nay, phần lớn người dân không có thói quen mang giấy tờ xe trong đó có bằng lái xe máy ra đường bởi người dân có tâm lý không vi phạm an toàn giao thông thì không bị công an bắt. Do vậy, khi phạm lỗi thì người vi phạm sẽ bị phạt cả lỗi mang mang theo bằng lái xe máy.

Lỗi không mang theo Giấy phép lái xe bị phạt từ 100.000 đến 200.000 đồng theo quy định tại Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.

Không có bằng lái xe máy thì bị phạt bao nhiêu?

2. Lỗi không có bằng xe máy phạt bao nhiêu?

Lỗi không có bằng lái xe máy sẽ bị phạt nặng hơn so với lỗi không mang bằng lái xe máy bởi vì không có bằng lái xe máy có nghĩa là người điều khiển xe máy chưa học hết các quy định của Luật giao thông đường bộ và các ký hiệu biển số... để tham gia kỳ thi sát hạch cả lý thuyết và thực hành, nếu đỗ sẽ được cấp bằng trong thời gian từ 7 đến 10 ngày.

Ngoài ra lỗi không có bằng lái xe máy sẽ còn là một tình tiết tăng nặng nếu bạn tham gia giao thông gặp tai nạn, dù là bên gây tai nạn hay bên bị tai nạn đều sẽ bị ảnh hưởng bất lợi bởi tình tiết này.

Mức phạt lỗi không có bằng xe máy theo quy định tại Khoản 5 và Khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

+ Đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 thì bị phạt từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng

+ Đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh trên 175 cm3 thì bị phạt từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng

3. Lỗi không mang giấy tờ xe máy phạt bao nhiêu?

Giấy tờ xe máy cũng giống như giấy tờ tùy thân, là những loại giấy tờ bắt buộc luôn phải mang theo khi có việc cần đến. Giấy tờ xe máy bao gồm giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự, giấy đăng ký xe, bằng lái xe máy.

Đối với lỗi không mang các loại giấy tờ xe theo quy định tại Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng, cụ thể quy định như sau:

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;

c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định 

4. Không có bằng lái có được đứng tên xe máy?

Theo quy định về làm hồ sơ đăng ký xe máy, không có quy định nào về việc đứng tên xe máy phải có bằng lái xe máy. Chỉ cần đủ 18 tuổi, có căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu và kê khai đúng, đầy đủ các nội dung trong giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Vậy trả lời cho câu hỏi trên việc không có bằng lái xe máy vẫn hoàn toàn được đứng tên xe máy hoặc bất cứ phương tiện nào.

Trên đây, Hoatieu.vn đã phân tích và giúp bạn đọc tìm hiểu về Mức phạt không bằng lái xe máy 2024. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, tùy tình huống thực tế có các căn cứ pháp lý khác, nên sẽ có sự sai biệt với nội dung giới thiệu trên.

Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Dân sự mảng Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn:

  • Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào?
  • Vùng lòng đất quốc gia là?
  • Loại hợp đồng nào không phải đóng BHXH 2024?
Đánh giá bài viết 2 1.213
  • Chia sẻ: 🖼️ Hoàng Thạch Thảo
  • Ngày: 29/03/2022

Tham khảo thêm

  • Mất cà vẹt xe máy làm lại bao nhiêu tiền?

  • Mua bảo hiểm xe máy ở đâu 2024?

  • Mức thuế trước bạ xe máy mới nhất 2024

  • Đi xe máy cần mang giấy tờ gì 2023?

  • Lỗi không mang bảo hiểm xe máy 2023 phạt bao nhiêu?

  • Mua bảo hiểm xe máy bắt buộc 2024 ở đâu là tin tưởng?

  • Cách tra cứu biển số xe ô tô, xe máy online nhanh nhất 2024

  • Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông 2024 mới nhất đối với xe máy

0 Bình luậnSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhất⚛Xóa Đăng nhập để Gửi

Gợi ý cho bạn

  • Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài

    Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài

  • Quy định kết hôn đồng giới Việt Nam mới nhất 2024

    Quy định kết hôn đồng giới Việt Nam mới nhất 2024

  • Phân biệt quyền con người và quyền công dân

    Phân biệt quyền con người và quyền công dân

  • Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình có được phục vụ tại ngũ?

    Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình có được phục vụ tại ngũ?

  • Mất xe tại nhà hàng, quán cafe thì ai chịu trách nhiệm?

    Mất xe tại nhà hàng, quán cafe thì ai chịu trách nhiệm?

Có thể bạn cần

  • Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc

  • Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)

  • Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên

  • Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên

  • Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc

  • Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học

  • Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật

  • Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024

  • Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024

  • Mẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất

  • Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024

Xem thêm Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm Mua Hoatieu Pro 69.000đ Bạn đã mua gói? Đăng nhập ngay! Dân sự

Bài viết hay Dân sự

  • Chưa đủ 18 tuổi kết hôn phạt bao nhiêu?

  • Quy định về phòng, chống bạo lực học đường 2024

  • Tiền thai sản là tài sản chung hay riêng của vợ chồng? Giải đáp 2024

  • CCCD, CMND hết hạn có sử dụng được không?

  • Hiệu trưởng là công chức hay viên chức 2024?

  • Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là nội dung quyền bình đẳng?

Xem thêm
  • ⚛ Hành chính

  • ⚛ Bảng giá đất

  • ⚛ Thuế - Lệ phí

  • ⚛ Cán bộ công chức

  • ⚛ Lao động - Tiền lương

  • ⚛ Bảo hiểm

  • ⚛ Dân sự

  • ⚛ Đất đai - Nhà ở

  • ⚛ Doanh nghiệp

  • ⚛ Là gì?

  • ⚛ Hình sự

Từ khóa » Phạt Bằng Lái Xe Máy 2022