Mức Phạt Lỗi Chạy Quá Tốc độ Theo Quy định Mới Nhất Hiện Nay
Ban biên tập xin trả lời bạn như sau:
Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về tốc độ của phương tiện giao thông:
Khoản 11, Điều 8 quy định nghiêm cấm các hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định; khoản 1 Điều 12 quy định người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường
Ngoài ra, Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/8/2019 quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định cụ thể tốc độ tối đa của các loại phương tiện như sau:
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. | 60 | 50 |
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). | 80 | 70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. | 60 | 50 |
Tốc độ tối đa của xe máy chuyên dùng, xe máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) là 40km/h.
Tốc độ tối đa của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường tốc là 120km/h.
Tham khảo chi tiết tại đây
Vi phạm chạy quá tốc độ quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Cụ thể như sau:
Đối với ô tô
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng;
- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng;
Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy:
- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
- Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng;
Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng:
- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến 10km/h;
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng;
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng.
BBT
Từ khóa » Tốc độ 65km/h
-
Điều Khiển Xe Máy Chạy Quá Tốc độ 65/50 Km/h Bị Xử Phạt Như Thế ...
-
Tốc độ Tối Thiểu Của đoạn đường Cao Hơn Tốc độ Của Xe Máy
-
Điều Khiển Xe Chạy Quá Tốc độ Bị Xử Phạt Bao Nhiêu Tiền ? Có Bị Giữ ...
-
Mức Phạt Lỗi Chạy Quá Tốc độ Quy định Từ 05 Km/h đến Dưới 10 Km/h
-
Xe Hơi Nhỏ Nhất Thế Giới, Tốc độ Tối đa 65 Km/h - VietNamNet
-
Xe Hơi Nhỏ Nhất Thế Giới, Tốc độ Tối đa 65 Km/h - Vietnamnet
-
- Tài Xế đang Lái Xe, Tốc độ 65km/h đã Gần... | Facebook
-
Lỡ Quá Tốc độ Dưới 5 Km/h Bị Phạt Hay Nhắc Nhở - CafeAuto.Vn
-
Cái Giá Của Tốc độ - Sở Giao Thông Vận Tải
-
Tai Nạn Thảm Khốc ở Kon Tum: Xe Chạy Tốc độ 65km/h, Phụ Xe ...
-
Tốc Độ Cao 65Km/H Xe Đạp Điện Không Chổi Than Hub Xe Máy 48 ...
-
Chạy Xe Tốc độ Cao | Trang 1 | Giao Thông Hà Nội
-
1) Một Oto Chuyển động Từ A đến B. Trong 2h đầu Oto ... - Hoc24
-
Mức Xử Phạt Lỗi Chạy Quá Tốc độ Năm 2022 đối Với ô Tô Và Xe Máy
-
Hai Xe Máy Của A Và B Cùng Chuyển động Trên đoạn đường Cao Tốc ...
-
Một Chiếc Xe Chuyển động Thẳng, Trong Một Nữa ... - Vietjack.online
-
Một Chiếc Xe Chuyển động Thẳng, Trong Một Nữa Thời ...
-
Kinh Nghiệm Lái Xe ô Tô: 65 Km/h đi Số 5 Có Hợp Lý? | Vatgia Hỏi & Đáp
-
Giới Hạn Tốc độ Xe Máy Là Bao Nhiêu? - OKXE