Mức Thanh Toán Tối đa Giá Dịch Vụ Xét Nghiệm SARS-CoV-2

Theo đó, Thông tư quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do cơ sở y tế của Nhà nước thực hiện, bao gồm việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2.

Thông tư này áp dụng đối với các trường hợp: thanh toán chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; người sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tự chi trả và các trường hợp được ngân sách Nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm, trừ trường hợp không áp dụng theo quy định.

Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng do ngân sách Nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm.

Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế như sau:

Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn: Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định. Mức thanh toán tối đa không quá 78.000 đồng/xét nghiệm.

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng máy miễn dịch tự động hoặc bán tự động mẫu đơn: Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định. Mức thanh toán tối đa không quá 178.900 đồng/xét nghiệm.

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR:

- Trường hợp mẫu đơn: Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 cho phản ứng theo quy định. Mức thanh toán tối đa không quá 501.800 đồng/xét nghiệm.

- Trường hợp gộp mẫu: Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 cho phản ứng theo quy định, trong đó sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng được chia đều theo số mẫu gộp. Mức thanh toán tối đa không vượt quá mức giá xét nghiệm gộp mẫu quy định tại cột 2 mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế:

- Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc các tỉnh, thành phố và các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc các Bộ, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn địa phương, trừ trường hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng do ngân sách Nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm: Việc xác định mức giá thực hiện theo quy định như trên, trong đó mức giá bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) do cấp có thẩm quyền của địa phương quy định nhưng không vượt mức giá tối đa khung giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại Thông tư này.

- Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I thuộc các Bộ, cơ quan trung ương và các cơ sở y tế của Nhà nước thực hiện dịch vụ y tế dự phòng: mức giá thực hiện theo quy định như trên.

PHỤ LỤC

MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

DANH MỤC DỊCH VỤ

Mức giá

Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm)

Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm

A

B

1

2

I

Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn

11.200

78.000

II

Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/ bán tự động mẫu đơn, gồm:

30.800

178.900

III

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:

212.700

1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

45.400

2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

167.300

3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng

501.800

IV

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp

1

Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)

78.800

1.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

24.100

1.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

54.700

1.3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng

1.3.1

Trường hợp gộp 2 que

223.300

1.3.2

Trường hợp gộp 3 que

175.100

1.3.3

Trường hợp gộp 4 que

151.000

1.3.4

Trường hợp gộp 5 que

136.600

2

Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)

62.500

2.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

23.300

2.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

39.200

2.3

Tổng mứcthanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng

2.3.1

Trường hợp gộp 6 que

110.600

2.3.2

Trường hợp gộp 7 que

103.800

2.3.3

Trường hợp gộp 8 que

98.600

2.3.4

Trường hợp gộp 9 que

94.600

2.3.5

Trường hợp gộp 10 que

91.400

3

Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm

112.500

3.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

48.400

3.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

64.100

3.3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng

3.3.1

Trường hợp gộp 2 mẫu

257.000

3.3.2

Trường hợp gộp 3 mẫu

208.800

3.3.3

Trường hợp gộp 4 mẫu

184.700

3.3.4

Trường hợp gộp 5 mẫu

170.300

4

Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm

97.200

4.1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm

49.200

4.2

Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả

48.000

4.3

Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng

4.3.1

Trường hợp gộp 6 mẫu

145.300

4.3.2

Trường hợp gộp 7 mẫu

138.500

4.3.3

Trường hợp gộp 8 mẫu

133.300

4.3.4

Trường hợp gộp 9 mẫu

129.300

4.3.5

Trường hợp gộp 10 mẫu

126.100

Phòng Phổ biến và Theo dõi thi hành pháp luật

Từ khóa » Xét Nghiệm Pcr Bn Tiền