Mức Thu Lệ Phí Trước Bạ đối Với ô Tô, Xe Máy Theo Quy định Mới
Có thể bạn quan tâm
Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy được quy định chi tiết như sau:
Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở. Nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1% trong đó:
- Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
- Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.
Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính Nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Đối với các loại ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Áp dụng mức thu quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Trong đó:
- Căn cứ vào loại phương tiện, khối lượng chuyên chở ghi tại giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc giấy chứng nhận kiểm định do đơn vị đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.
- Cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô trên cơ sở:
+ Số chỗ ngồi trên xe ô tô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.
+ Khối lượng chuyên chở.
+ Loại xe được xác định như sau:
- Đối với xe nhập khẩu: Căn cứ vào xác định của đơn vị đăng kiểm ghi tại mục “Loại phương tiện” của giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy chứng nhận kiểm định do đơn vị đăng kiểm Việt Nam cấp.
- Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Căn cứ vào mục “Loại phương tiện” ghi tại giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp hoặc phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới hoặc giấy chứng nhận kiểm định.
Trường hợp tại mục “Loại phương tiện” (loại xe) của các giấy tờ nêu trên không xác định là xe ô tô tải thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1-3-2022. SỞ TƯ PHÁP
Từ khóa » Phí Trước Bạ Xe Máy Bao Nhiêu
-
Mua Xe Máy Có Phải Nộp Lệ Phí Trước Bạ Không? - Thư Viện Pháp Luật
-
Năm 2022, Mức Lệ Phí Trước Bạ Khi Mua Bán Xe Máy Là Bao Nhiêu ...
-
Mức Thu Lệ Phí Trước Bạ Mới Nhất Năm 2022 - Thư Viện Pháp Luật
-
Thuế Trước Bạ Xe Máy 2022 Có Thay đổi Gì Không? - LuatVietnam
-
Thuế Trước Bạ Xe Máy Là Bao Nhiêu? Quy định Thế Nào?
-
Từ 1/3, Mức Thu Lệ Phí Trước Bạ Với Xe Máy, ôtô Thay đổi Thế Nào?
-
Lệ Phí Trước Bạ Khi Mua Xe Máy 2022
-
Các Loại Chi Phí Khi Mua Xe Máy Mới Theo Pháp Luật Hiện Hành
-
Cách Tính Thuế Trước Bạ Xe Máy Mới Nhất (Cập Nhật 2021) - Luật ACC
-
Quy định Chi Tiết Việc Thu Phí Trước Bạ đối Với ô Tô, Xe Máy
-
Lệ Phí Trước Bạ Và Phí đăng Ký Xe Máy Theo Quy định Hiện Hành
-
Lệ Phí Trước Bạ Và Lệ Phí đăng Kí Biển Xe Máy Là Bao Nhiêu?
-
Thuế, Phí, Lệ Phí Sang Tên, Chuyển Nhượng Xe Máy Cũ Năm 2022
-
Thủ Tục đăng Ký Xe Máy: Trình Tự - Lệ Phí Theo Quy định 2022