Mức Tiêu Thụ Nhiên Liệu Của Ford Everest
Có thể bạn quan tâm
Ford Everest vào thị trường Việt Nam vào năm 2005 và nhanh chóng trở thành một trong những cái tên thuộc dòng xe đa dụng nhận được nhiều sự quan tâm của khách hàng với sự tiện nghi, độ an toàn và cả mức giá bán hợp lý. Để có thể cạnh tranh với các đối thủ sừng sỏ trên thị trường, hãng không ngừng nghiên cứu, đổi mới chiếc Everest và đưa ra mức giá bán hợp lý nhất để thu hút khách hàng.
Nội dung bài viết
- Giới thiệu Ford Everest
- Thiết kế ngoại thất
- Trang bị nội thất
- Vận hành mạnh mẽ
- Mức tiêu hao nhiên liệu của Ford Everest
- Động cơ Bi turbo 2.0L
- Động cơ Single Turbo 2.0L
- Động cơ 2.5L trên Ford Everest cũ
Giới thiệu Ford Everest
Thiết kế ngoại thất
Thiết kế Ford Everest với Mặt ca-lăng gồm 3 thanh ngang crôm, Cản trước đậm chắc, đặc trưng xe Mỹ. SUV của Ford trang bị một loạt cảm biến va chạm phía trước để tăng thêm thuận tiện cho người lái.
Ford Everest trang bị cụm đèn pha bi-LED mới, sử dụng viền thấu kính hình dáng vuông, cụm đèn pha mới còn mang lại hiệu suất chiếu sáng tốt.
Hai bên sườn xe gồm những đường cơ bắp, chắc khoẻ với 2 bệ đỡ chân, Bộ la-zăng kích thước 20 inch thuộc diện to nhất phân khúc, khi các đối thủ chỉ dùng loại 18-19 inch. Đuôi xe không có nhiều thay đổi, bổ sung thêm chữ Everest khắc trên thanh kim loại nối hai đèn hậu. Cản sau cũng sơn màu khác biệt, tương tự cản trước và tích hợp cảm biến va chạm.
Trang bị nội thất
Nội thất được nâng cấp chỉn chủ hơn so với phiên bản cũ ở nhiều chi tiết như ốp cửa được làm bằng chất liệu nỉ cao cấp hay tay nắm cần số với đường nét thiết kế tinh tế. Chất liệu mới và thiết kế chú ý đến từng chi tiết đem lại cảm giác sang trọng cho một chiếc SUV.
Bảy ghế ngồi bọc da cao cấp và hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập mang đến cho bạn và người ngồi trên xe sự tiện nghi thượng hạng trên suốt hành trình. Đặc biệt cả ghế lái và hành khách phía trước chỉnh điện 8 hướng cho phép lựa chọn tư thế ngồi thoải mái nhất.
Cửa sổ trời toàn cảnh panorama chiếm tới gần 50% diện tích nóc xe, đồng nghĩa với cả thế giới đang mở ra trước mắt bạn, sẵn sàng cho bạn thưởng thức chỉ bằng một nút bấm.
Hệ thống chống ồn chủ động sử dụng 3 micro siêu nhạy để phát hiện tiếng ồn từ bên ngoài và khoang động cơ, sau đó triệt tiêu tiếng ồn bằng sóng âm với tần số đối nghịch, đảm bảo trong xe luôn được yên tĩnh. Chỉ bằng một nút bấm, hàng ghế thứ 3 gập điện sẽ gập phẳng xuống tạo ra không gian chứa đồ rộng rãi.
Ford Everest được trang bị hệ thống giải trí SYNC Gen 3 phiên bản 3.4 mới + điều khiển giọng nói, ngoài ra trên màn hình giao diện SYNC 3 màu xanh dương mới hiển thị trực quan hơn. Bên cạnh đó, Everest có màn hình cảm ứng 8” kết nối điện thoại thông minh thông qua các ứng dụng như Applink, Apple CarPlay hay Android Auto.
Các công nghệ hỗ trợ người lái gồm cảnh báo va chạm phía trước (Pre-Collision Assist) kết hợp tính năng phanh tự động khẩn cấp trong thành phố (AEB – In-urban Autonomous Emergency Braking). Khi gặp chướng ngại vật mà người lái không có hiểu hiện rời chân ga, hệ thống sẽ kích hoạt và tự động phanh để tránh va chạm. Tính năng này kích hoạt tại dải tốc độ từ 5 km/h đến 80 km/h.
Vận hành mạnh mẽ
Động cơ 2.0L Turbo và Bi-Turbo thế hệ mới kết hợp với hộp số tự động 10 cấp cho công suất mạnh mẽ bất cứ lúc nào bạn cần để chinh phục mọi địa hình. Động cơ 2.0L Bi-Turbo mới kiểm soát hai turbo thông minh giúp tăng cường mô-men xoắn, độ nhạy và công suất. Không chỉ vậy, động cơ mới còn được thiết kế để giảm tiếng ồn và tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Phiên bản 2.0L Turbo có công suất 180 mã lực và mô-men xoắn cực đại 420 Nm. Trong khi đó, bản 2.0L Bi-Turbo có công suất 213 mã lực và mô-men xoắn cực đại 500 Nm.
Hộp số tự động 10 cấp với công nghệ hộp số mới nhất của Ford không chỉ cải thiện mức tiêu hao nhiên liệu mà còn giúp xe tăng tốc tốt hơn, chuyển số nhanh và chính xác hơn.
Không chỉ mang phong cách mới, hệ thống treo của Everest được cải tiến giúp nâng cao đáng kể độ ổn định và chắc chắn của xe, đánh lái chính xác và vận hành êm ái ngay cả khi xe đi trên địa hình xấu.
Các công nghệ an toàn hỗ trợ người lái khác trên Ford Everest còn có hệ thống kiểm soát địa hình, hệ thống cảnh báo làn đường, cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo lái xe, đèn pha tự động, chống ồn chủ động, hỗ trợ đỗ xe tự động. BLIS – Hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp với cảnh báo có xe cắt ngang, camera lùi và cảm biến, cùng 7 túi khí ở cả phiên bản tiêu chuẩn.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Ford Everest
Ford Việt Nam đưa ra các chỉ số tiêu hao nhiên liệu của Ford Everest như sau:
Động cơ Bi turbo 2.0L
Động cơ Diesel 2.0L Bi-Turbo (Turbo kép), 4 xi lanh thẳng hàng (I4), sử dụng công nghệ Turbo tăng áp kép thế hệ mới nhất trang bị trên Ford Everest Titanium 4×4 AT. Hai Turbo này có thể hoạt động độc lập để tạo hiệu suất động cơ tối ưu khi cần;
Cách thức hoạt động của động cơ 2.0L Bi-Turbo trên Ford Everest như sau:
– Ở tốc độ động cơ khoảng 1.500 vòng/phút – Chỉ có tăng áp nhỏ hoạt động.
– Ở tốc độ động cơ trong khoảng 1.500 – 2500 vòng/phút – Cả hai tăng áp nhỏ và lớn cùng hoạt động.
– Ở tốc độ động cơ trên 3.000 vòng/phút – Chỉ có tăng áp lớn hoạt động.
Vậy nên Ford Everest Titanium AWD có một sự sức mạnh hấp dẫn đặc biệt và vô cùng tiết kiệm nhiên liệu:
- Khi di chuyển trên đường trường là 6,3 lít/ 100 km
- Khi di chuyển trong đường nội đô là 9,3 lít/100 km
- Khi di chuyển trên cung đường hỗn hợp là 8 lít/100 km.
Động cơ Single Turbo 2.0L
Động cơ Single Turbo Diesel 2.0L – i4 TDCi mang đến công suất tối đa 180 mã lực và mô-men xoắn cực đại 420 Nm, kết hợp với hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 10 cấp tùy phiên bản. Truyền sức mạnh động cơ đến bánh xe là hệ dẫn động cầu sau cho 4 phiên bản thấp cấp trên Ford Everest.
Mức tiêu hao nhiên liệu:
- Khi di chuyển trên đường trường là 7,5 lít/ 100 km
- Khi di chuyển trong đường nội đô là 10,6 lít/100 km
- Khi di chuyển trên cung đường hỗn hợp là 8,6 lít/100 km.
Động cơ 2.5L trên Ford Everest cũ
Theo kinh nghiệm sử dụng thực tế thì mức tiêu thụ nhiên liệu của Ford Everest là 7,5-10,5 lít/100 km.
Để muốn biết chính xác mức tiêu hao nhiên liệu của xe Ford Everest cũ, người dùng cần cung cấp đủ thông tin. Ví dụ, Ford Everest cũ có bản số sàn 4×2 hay 4×4 hoặc số tự động thì chỉ có 4×2. Lưu ý, tất cả các dòng Everest đời 2010 về sau đều sử dụng nhiên liệu dầu diesel.
Tùy theo kỹ năng lái xe, loại xe số sàn (MT) hay số tự động (AT), một cầu (4×2) hay 2 cầu (4×4), chạy đường cao tốc, đường đô thị hay đường địa hình mà mức tiêu thụ nhiên liệu có thể thay đổi.
Theo kinh nghiệm của các lái xe đã chạy thực tế dòng xe này thì mức nhiên tiêu hao nhiên liệu như sau:
Bản 4×2 MT từ 7,5 đến 8,5 lít/100km.
Bản 4×4 MT từ 8,5 đến 10 lít/100km.
Bản 4×2 AT từ 9 đến 10,5 lít/100km.
Những gì mà khách hàng Việt cần ở dòng xe SUV 7 chỗ là thiết kế mạnh mẽ, vận hành ổn định và nhiều tính năng hiện đại. Tất cả điều đó đều dễ dàng tìm được ở mẫu SUV 7 chỗ của Ford. Giờ đây sự bổ sung động cơ 2,0 lít tăng áp kết hợp cùng hộp số 10 cấp cho khả năng tiết kiệm tốt hơn chẳng khác nào giúp Ford Everest như “Hổ thêm cánh” và nhanh chóng được người dùng đánh giá cao.
Từ khóa » Trọng Lượng Xe Ford Everest 2009
-
Bảng Thông Số Kỹ Thuật Và Giá Dự Kiến Của Ford Everest 2009.
-
Đánh Giá Ford Everest 2009 Cũ: Đáng Mua Trong Tầm Giá 400 Triệu
-
Ford Everest 2009
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Ford Everest
-
Đánh Giá Ford Everest 2009 | Kho Xe
-
Ford Giới Thiệu Xe Everest Phiên Bản 2009 - Zing News
-
Everest 2009 2.5L Máy Dầu, Số Sàn - .vn.
-
Ford Everest 2009 - Tự Tin để Nổi Bật
-
Ford Everest 2009 Sắp Trình Làng - VnEconomy
-
Xe Ford Everest 2009 Giá Bao Nhiêu
-
Lốp Cho Xe Ford Everest
-
Ford Everest 2009 Cũ Giá Rẻ 08/2022