Múi Giờ – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |


Một múi giờ là 1 vùng trên Trái Đất mà người ta quy ước sử dụng cùng 1 thời gian tiêu chuẩn, thông thường được nói đến như là giờ địa phương. Về lý thuyết, các đồng hồ tại vùng này luôn chỉ cùng 1 thời gian.
Trên Trái Đất, thời gian biến đổi dần từ Đông sang Tây. Tại 1 thời điểm xác định, có vùng đang là buổi sáng, có vùng khác lại đang là buổi tối. Trong lịch sử, người ta dùng vị trí Mặt Trời để xác định thời gian trong ngày (gọi là giờ Mặt Trời), và các thành phố nằm ở các kinh tuyến khác nhau có thời gian trên đồng hồ khác nhau. Khi ngành đường sắt và viễn thông phát triển, sự biến đổi liên tục về giờ giấc giữa các kinh tuyến gây trở ngại đáng kể. Các múi giờ được sinh ra để giải quyết phần nào vấn đề này. Các đồng hồ của từng vùng được lấy đồng bộ bằng thời gian tại kinh tuyến trung bình đi qua vùng. Mỗi vùng như vậy là 1 múi giờ.
Có thể dùng 24 đường kinh tuyến chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 phần bằng nhau, giúp cho chênh lệch giờ giữa các múi giờ là 1 giờ, một con số thuận tiện. Tuy nhiên, việc phân chia trên chỉ là cơ sở chung; các múi giờ cụ thể được xây dựng dựa trên các thỏa ước địa phương, có yếu tố quan trọng của việc thống nhất lãnh thổ quốc gia. Do vậy trên bản đồ thế giới, có thể thấy rất nhiều ngoại lệ, và chênh lệch giờ giữa một số múi giờ có thể không bằng 1 giờ.
Mọi múi giờ trên Trái Đất đều lấy tương đối so với Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC) (xấp xỉ bằng giờ GMT trong lịch sử) là giờ tại kinh tuyến số 0, đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich, Greenwich, Luân Đôn, Anh.
Một số địa phương có thể thay đổi múi giờ theo mùa. Ví dụ như, vào mùa hè, một số nước ôn đới hoặc gần vùng cực thực hiện quy ước giờ mùa hè (DST), chỉnh giờ sớm lên 1 giờ. Điều này khiến chênh lệch giờ giữa các địa phương thêm phức tạp.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Múi giờ đầu tiên trong lịch sử được ngành đường sắt Anh đặt ra vào ngày 1 tháng 12 năm 1847, gọi là múi giờ GMT. Các đồng hồ trong vùng này đều chỉ cùng giờ với đồng hồ đặt tại đường kinh tuyến đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich. Ngày 23 tháng 8 năm 1852, tín hiệu thời gian được truyền lần đầu bằng điện tín từ Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich. Đến năm 1855, 98% các đồng hồ công cộng tại nước Anh có cùng giờ GMT, tuy nhiên phải đến ngày 2 tháng 8 năm 1880 thì giờ này mới được chính thức đưa vào luật.
Đến năm 1929, đa số các nước áp dụng các múi giờ chênh nhau 1 giờ. Năm 1950, các múi giờ được ghi kèm thêm chữ cái viết hoa: Z cho múi giờ số 0, A đến M (trừ J) cho các múi giờ phía Đông, N đến Y cho các múi giờ phía Tây.
Trước năm 1967, Việt Nam lấy giờ Bắc Kinh làm chuẩn cho âm lịch. Ngày 8 tháng 8 năm 1967, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành đổi lịch dùng múi giờ UTC+07:00 làm chuẩn. Vì thế 2 miền nam bắc Việt Nam đón Tết Mậu Thân 2 ngày khác nhau (miền bắc ngày 29 tháng 1 trong khi miền nam thì ngày 30 tháng 1).
Ngày 1 tháng 1 năm 1972, 1 hội nghị quốc tế về thời gian đã thay GMT bằng Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC), được giữ bởi nhiều đồng hồ nguyên tử quanh thế giới. UTC+01:00 được dùng, thay GMT, để tượng trưng cho "thời gian Trái Đất quay". Giây nhuận được thêm hay bớt vào UTC để giữ nó không khác UT1 nhiều quá 0,9 giây.
Hiện nay, Việt Nam dùng múi giờ UTC+07:00.
Bảng các múi giờ trên Trái Đất
[sửa | sửa mã nguồn]| Độ chênh lệch UTC | Khu vực không sử dụng DST | Khu vực sử dụng DST |
|---|---|---|
| UTC−12:00 |
| |
| UTC−11:00 |
| |
| UTC−10:00 |
| |
| UTC-09:30 | ||
| UTC-09:00 | ||
| UTC−08:00 |
|
|
| UTC−07:00 |
|
|
| UTC−06:00 |
|
|
| UTC−05:00 |
|
|
| UTC−04:00 |
|
|
| UTC−03:30 | ||
| UTC-03:00 |
|
|
| UTC−02:00 |
| |
| UTC-01:00 |
| |
| UTC±00:00 |
|
|
| UTC+01:00 |
|
|
| UTC+02:00 |
|
|
| UTC+03:00 |
| |
| UTC+03:30 | ||
| UTC+04:00 |
| |
| UTC+04:30 | ||
| UTC+05:00 |
| |
| UTC+05:30 |
| |
| UTC+05:45 | ||
| UTC+06:00 |
| |
| UTC+06:30 |
| |
| UTC+07:00 |
| |
| UTC+08:00 |
| |
| UTC+08:45 | ||
| UTC+09:00 |
| |
| UTC+09:30 | ||
| UTC+10:00 |
| |
| UTC+10:30 | ||
| UTC+11:00 |
| |
| UTC+12:00 |
|
|
| UTC+12:45 | ||
| UTC+13:00 |
| |
| UTC+14:00 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian
- Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC)
- Quy ước giờ mùa hè (DST)
- Giờ ở Việt Nam
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn](bằng tiếng Anh)
- Howse, Derek. Greenwich Time and the Discovery of the Longitude. Oxford: Oxford University Press, 1980. ISBN 0-19-215948-8.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Time zones tại Wikimedia Commons- World Time Server
| ||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Độ lệch UTCcho giờ chuẩn vàgiờ tiết kiệmánh sáng ban ngày (DST) |
| |||||||||||
| Múi giờ đã bị bỏ |
| |||||||||||
| ||
|---|---|---|
| Khái niệm chính | Thời gian · Bất diệt · Tranh luận về bất diệt · Vĩnh sinh Thời gian sâu · Lịch sử · Quá khứ · Hiện tại · Tương lai · Tương lai học | |
| Đo lường và chuẩn | Phép đo thời gian · UTC · Đơn vị đo thời gian · UT · TAI · Giây · Phút · Giờ · Thời gian thiên văn · Thời gian mặt trời · Múi giờ Đồng hồ · Đồng hồ thiên văn · Lịch sử đồng hồ · Thời gian học · Đồng hồ thiên văn hàng hải · Đồng hồ mặt trời · Đồng hồ nước Lịch · Ngày · Tuần · Tháng · Năm · Năm chí tuyến · Lịch Gregory · Lịch Hồi giáo · Lịch Julius Nhuận · Giây nhuận · Năm nhuận | |
| Niên đại học | Niên đại thiên văn học · Kỷ niên · Biên niên sử · Phương pháp xác định niên đại Niên đại địa chất · Lịch sử địa chất · Phân kỳ · Niên hiệu · Thời gian biểu | |
| Tôn giáo và thần thoại | Thời mơ mộng · Kāla · Thời luân đát-đặc-la · Tiên tri · Các thần thời gian và vận mệnh · Bánh xe thời gian · Trường sinh bất tử | |
| Triết học | Chuỗi A và chuỗi B · Lý thuyết B về thời gian · Nhân quả · Thuyết nhẫn nại · Vĩnh cửu luân hồi · Thuyết vĩnh cửu · Sự kiện | |
| Khoa học vật lý | Thời gian trong vật lý học · Thời không tuyệt đối · Mũi tên thời gian · Tọa độ thời gianKỷ nguyên Planck · Thời gian Planck · Thời gian riêng · Không–thời gian · Thuyết tương đối Thời gian cong · Thời gian cong do hấp dẫn · Miền thời gian · Đối xứng T | |
| Sinh học | Thời sinh học · Nhịp sinh học | |
| Liên quan |
| |
| ||
|---|---|---|
| Lục địa |
| |
| Đại dương |
| |
| Địa chất,địa lý |
| |
| Khí quyển |
| |
| Môi trường |
| |
| Bản đồ |
| |
| Lịch sử |
| |
| Văn hóa,nghệ thuậtvà xã hội |
| |
| Tâm linh,mục đích luận |
| |
| Khoa học hành tinh |
| |
| Khác |
| |
| ||
| ||
|---|---|---|
| ||
| Tiêu chuẩn quốc tế |
| |
| Tiêu chuẩn lỗi thời |
| |
| Thời gian trong vật lý |
| |
| Khoa học đo thời gian |
| |
| Lịch |
| |
| Khảo cổ học và địa chất học |
| |
| Niên đại thiên văn học |
| |
| Các Đơn vị thời gian khác |
| |
| Các chủ đề liên quan |
| |
| Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn | |
|---|---|
| Quốc tế |
|
| Quốc gia |
|
| Khác |
|
Từ khóa » Giờ Quốc Tế Là Gì địa 10
-
Bài 2 Trang 21 SGK Địa Lí 10
-
Cách Tính Giờ Quốc Tế địa 10 | VFO.VN
-
Phân Biệt Sự Khác Nhau Giữa Giờ địa Phương Và Giờ Quốc Tế? Vì Sao ...
-
Giờ địa Phương, Giờ Trái đất, Giờ Mặt Trời Khác Nhau Như Thế Nào?
-
Giờ Quốc Tế Là Gì ? - Selfomy Hỏi Đáp
-
Những Nơi Nào Trên địa Cầu Có Giờ Quốc Tế, Giờ Khu Vực Và Giờ địa ...
-
Phân Biệt Giờ địa Phương Và Giờ Khu Vực. Tại Sao Trên Trái Đất Lại Có ...
-
Câu 2 Trang 21, SGK Địa Lí 10: | Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10
-
Giờ Quốc Tế UTC, GTM Là Gì? Phân Biệt Giờ Quốc Tế, Giờ Mặt Trời
-
Cách Tính Giờ Trên Trái đất - Ví Dụ Cụ Thể
-
Cách Tính Múi Giờ Trong địa Lý 10
-
Phân Biệt Giờ địa Phương Và Giờ Múi - Một Câu Hỏi Trong Bài 5 địa Lí 10
-
Múi Giờ GMT, UTC Là Gì? Cách Tính Múi Giờ Quốc Tế Chính Xác Nhất
-
Giải Bài Tập Địa Lí 10 - Bài 5: Vũ Trụ. Hệ Mặt Trời Và Trái Đất. Hệ ...