Muối Sunfat Là Gì? Top 5+ Các Muối Sunfat Phổ Biến Hiện ... - GhGroup
Có thể bạn quan tâm
Bạn thường nghe rất nhiều đến các loại muối sunfat nhưng không hiểu chúng là gì? Các loại muối sunfat được sử dụng phổ biến hiện nay? Ứng dụng của nó trong thực tiễn? Bài viết hôm nay, Công ty Gia Hoàng sẽ giúp bạn tìm hiểu về các loại muối sunfat cũng như những ứng dụng của nó.
1. Định nghĩa muối sunfat
Muối sunfat
Ion sunfat là một ion có công thức hóa học là: SO4(2-). Khi các gốc này kết hợp với các ion kim loại sẽ tạo thành muối sunfat. Các muối sunfat tồn tại rộng rãi trong tự nhiên. Đa số các loại muối sunfat đều được điều chế trực tiếp từ Axit sunfuric (H2SO4).
Xem thêm Báo Giá FeSO4.7H2O - Phèn Sắt Sunfat, Trung Quốc, 25kg/bao
2. Phân loại muối sunfat và cách nhận biết
Muối sunfat là một loại muối của Axit sunfuric, hiện nay có 2 loại muối sunfat:
Muối trung hòa (muối sunfat): Là muối chứa các ion sunfat SO4(2-). Đa số các loại muối Sunfat đều tan trong nước, trừ một số loại muối của Ba, Pb, Sr là không tan.
Muối axit (muối hidrosunfat): Là muối chứa các ion hidrosunfat (HSO4).
Để nhận biết dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối như BaCl2, Ba(NO3)2… hoặc dùng Ba(OH)2. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit.
Ví dụ:
Phương trình hóa học: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Phương trình hóa học: Na2SO4+ BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
3. Top 5+ các loại muối sunfat được sử dụng phổ biến và ứng dụng trong các lĩnh vực
Một số loại muối sunfat phổ biến và có nhiều công dụng trong đời sống như: Đồng sunfat, Natri sunfat, Magie sunfat, muối nhôm sunfat... Chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem chúng là gì nhé!
3.1 Muối đồng sunfat
Muối đồng sunfat
Xem thêm Hóa chất Na2S2O3 - Sodium Thiosulphate, Trung Quốc, 25 kg/bao
Muối đồng sunfat tồn tại 2 loại là Đồng (II) sunfat (CuSO4) và Đồng (I) sunfat (Cu2SO4). Tuy nhiên, muối Cu2SO4 là một hợp chất không ổn định vì nó là một loại oxit – axit, do tính không ổn định này nên nó không có nhiều ứng dụng. Hiện nay người ta chủ yếu quan tâm đến muối CuSO4.
Muối CuSO4 là một loại chất bột có màu trắng, có khả năng thấm hút rất mạnh trong không khí, tạo thành hydrat CuSO4.5H2O có màu xanh lam. Nhờ vào tính chất này, người ta dùng nó để phát hiện ra các hợp chất hữu cơ có lẫn nước.
Muối CuSO4 được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp, dệt may, chăn nuôi và xử lý nước bể bơi như diệt rêu tảo, nấm mốc bám trên bề mặt bể bơi. Ngoài ra, Muối CuSO4 được sử dụng làm nguyên liệu hay chất xúc tác trong sản xuất dược phẩm.
Mặc dù nó có nhiều ứng dụng tuyệt vời như vậy như khi sử dụng cần đảm bảo đúng cách, đúng liều lượng và dùng đồ bảo hộ cẩn thận bởi nó là một kim loại nặng.
3.2 Muối magie sunfat
Magie sunfat
Magie sunfat là một muối vô cơ (hợp chất hóa học) có chứa magie, lưu huỳnh và oxi, với công thức hóa học MgSO4. Loại muối thường gặp nhất là muối khoáng sunfat heptahydrat epsomite MgSO4.7H2O, thường được gọi là muối epsom. Muối này thường tồn tại ở dạng rắn, bột màu trắng, có vị đắng và một mùi hương rất đặc trưng.
Muối magie sunfat được sử dụng làm chất khô, hút ẩm rất nhanh, rất dễ hòa tan trong nước hay trong dung dịch ancol, nó được xem là an toàn đối với người sử dụng.
Magie sunfat được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực, có thể kể đến như: + Magie sunfat được sử dụng làm phân bón để chăm sóc và phát triển cây trồng dưới dạng muối epsom MgSO4.7H2O.
+ Trong công nghiệp, magie sunfat chủ yếu được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất thức ăn gia súc hoặc phân bón vi lượng. Một số ít chúng được dùng trong ngành công nghiệp sản xuất thuốc nhuộm, mực in, thuốc khử trùng…
+ Thành phần Mg trong muối này có tác dụng làm tăng năng suất và chất lượng trong quá trình nuôi trồng thủy sản. Nhờ đặc tính dễ tan nên khi bón vào ao, hồ được hấp thụ rất tốt và nhanh chóng.
+ Muối magie sunfat được sử dụng như một loại thuốc để ngăn ngừa và điều trị nhiễm độc máu và co giật ở phụ nữ đang mang thai.
3.3 Muối natri sunfat
Natri sunfat là một hợp chất muối trung hòa của natri được tạo thành bởi Axit sunfuric. Natri sunfat có công thức hóa học là Na2SO4. Natri sunfat tồn tại ở dạng khan được đặc trưng bởi tinh thể màu trắng và ngoài ra còn tồn tại dưới dạng ngậm nước là Na2SO4.10H2O.
Muối natri sunfat có vai trò quan trọng trong rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong ngành công nghiệp. Người ta sử dụng natri sunfat làm chất độn trong công nghiệp sản xuất bột giặt, hàm lượng của natri sunfat chiếm đến gần 50% khối lượng sản phẩm sản xuất ra. Ngoài ra, natri sunfat còn được ứng dụng nhiều trong sản xuất sản xuất vải, nhuộm vải, thuộc da, thuốc nhuộm hoạt tính…
Tuy natri sunfat không độc nhưng cũng hạn chế tiếp xúc trực tiếp, vì bụi của muối có thể gây ra hen suyễn tạm thời, hay gây kích ứng mắt. Bởi vậy, trong khi vận chuyển bạn nên sử dụng các loại mặt nạ giấy hay dùng các phương tiện bảo hộ để bảo đảm an toàn cho bản thân.
3.4 Muối nhôm sunfat
Nhôm sunfat là muối nhôm vô cơ có công thức Al2(SO4)3, thường xuất hiện dưới dạng chất rắn màu trắng với các tinh thể sáng bóng. Màu của hợp chất sẽ bị ảnh hưởng bởi nồng độ sắt và bất kỳ tạp chất nào khác.
Nhôm sunfat là một loại muối rất dễ hòa tan trong nước và trong tự nhiên rất hiếm khi tìm thấy nó ở dạng khan. Tương tự, nó có thể tạo thành muối kép với kali và với amoni, các hợp chất được gọi là alum.
Nhắc đến nhôm Sunfat là nhắc đến một hợp chất ưu việt trong ứng dụng lọc tẩy chất cặn bẩn công nghiệp. Nhôm Sunfat còn được ví như một chất gắn màu trong ngành công nghiệp dệt nhuộm và in ấn.
Nhôm Sunfat còn được sử dụng để lọc nước, loại bỏ cặn bẩn.Trong ngành công nghiệp xây dựng hiện nay, nhôm Sunfat được sử dụng làm chất chống thấm hiệu quả.
3.5 Muối Kali sunfat
Kali sunfat (K2SO4)
Kali sunfat (K2SO4) hay sunfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng, mịn, cứng, không màu, ít vón cục, có vị mặn và đắng. Hóa chất này không bắt lửa và hòa tan trong nước. Kali Sulfat thường được sử dụng phổ biến làm phân bón. Các thành phần trong Kali Sunfat giúp cải thiện và tăng năng suất cho cây trồng.
+ Có thể bạn chưa biết, Kali Sunfat ngoài có ứng dụng đối với cây trồng, nó còn rất hữu ích trong thực phẩm.
+ Kali Sulfat sử dụng được cho người có chế độ ăn không chứa protein. Hợp chất này giúp phát triển các cơ, tim, các chất điện giải trong cơ thể.
+ Trong sản xuất đồ uống, Kali sunfat dễ dàng hòa tan trong nước giúp lấy đi vi khuẩn và các chất ô nhiễm ảnh hưởng đến hương vị và chất lượng của nước.
+ Ứng dụng của Kali sunfat rất đa dạng. Một trong số đó chính là được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng và thủy tinh. Kali có khả năng chịu nhiệt rất tốt và giúp thủy tinh cứng…
Trên đây là một số thông tin liên quan đến muối sunfat mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đối với những bạn đang quan tâm đến muối sunfat. Nếu các bạn đang có nhu cầu mua các loại hóa chất khác hãy liên hệ trực tiếp đến Công ty TNHH TM DV XNK Gia Hoàng - Ghgroup.com.vn.
Từ khóa » Công Thức Của Muối Nhôm Sunfat
-
Công Thức Hóa Học Của Muối Nhôm Sunfat?
-
Công Thức Hóa Học Của Nhôm Sunfat Là A. Al2(SO4)3. B. Al(OH)3
-
Tính Chất, Công Thức Hóa Học Của Nhôm Sunfat - TopLoigiai
-
Cấu Trúc Nhôm, Sunfat (Al2 (SO4) 3), Công Dụng, Chủng Loại, độc Tính
-
Nêu Ý Nghĩa Của Công Thức Hóa Học Của Nhôm Sunfat Al2(So4)3 ...
-
Muối Nhôm Sunfat Có Công Thức Hóa Học Là Al2(SO4)x. Biết Rằng Khối ...
-
Tính Chất Hóa Học Của Nhôm Sunfat Al2(SO4)3
-
Hãy Xác định Công Thức Của Tinh Thể Muối Sunfat Nhôm Ngậm Nước ở ...
-
Công Thức Của Nhôm Sunfat Là A. AlBr3. B. Al2(SO4)3. C. AlCl3. D. Al ...
-
Muối Sunfat Là Gì? Top 5+ Các Muối Sunfat Phổ Biến ... - MarvelVietnam
-
Muối Sunfat Là Gì? Top 5+ Các Muối Sunfat Phổ Biến Hiện Nay
-
Lập CTHH Của Nhôm Sunfat được Tạo Ra Từ Al(III) Và Nhóm SO4(II)?
-
Nhôm Sunfat Al2(SO4)3 Là Gì? Tính Chất Vật Lí, Tính Chất Hóa Học