Muốn Khai Báo Hằng Số PI Trong Java Thì Dùng ... - Trắc Nghiệm Online

  • TIỂU HỌC
  • THCS
  • THPT
  • ĐẠI HỌC
  • HƯỚNG NGHIỆP
  • FLASHCARD
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Trang chủ
  2. CNTT
  3. 350 Câu hỏi trắc nghiệm môn Lập trình mạng có lời giải

Muốn khai báo hằng số PI  trong Java thì dùng câu lệnh nào sau đây?

A.

final constant double PI = 3.14159;

B.

final PI = 3.14159;

C.

final double PI = 3.14159;

D.

constant double PI = 3.14159;

Trả lời:

Đáp án đúng: C

Trong Java, để khai báo một hằng số, ta sử dụng từ khóa final. Hằng số PI là một số thực dấu phẩy động (double), và cần được gán một giá trị ngay khi khai báo. Tên của hằng số thường được viết hoa theo quy ước.

Phương án 1 sai vì khai báo constant không đúng cú pháp trong java.

Phương án 2 sai vì thiếu kiểu dữ liệu (double).

Phương án 4 sai vì khai báo constant không đúng cú pháp trong java.

Phương án 3 là đúng vì nó khai báo một hằng số (final) kiểu double, tên là PI, và gán cho nó giá trị 3.14159.

350 câu hỏi trắc nghiệm môn Lập trình mạng có lời giải - Phần 6

Tổng hợp 350 câu hỏi trắc nghiệm môn lập trình mạng có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.

50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thi

Câu hỏi liên quan

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng nhất về 2 phương thức overriding?

A.

Cùng tên khác kiểu trả về

B.

Thuộc hai lớp có quan hệ kế thừa

C.

Cùng tên khác danh sách đối số

D.

Thuộc cùng một lớp

Lời giải:Đáp án đúng: BOverriding (ghi đè) là một khái niệm quan trọng trong lập trình hướng đối tượng, đặc biệt là trong các ngôn ngữ như Java, C++, và C#. Nó xảy ra khi một lớp con (subclass) định nghĩa lại một phương thức đã được định nghĩa trong lớp cha (superclass).Để overriding xảy ra, hai phương thức cần phải:1. Cùng tên: Tên của phương thức trong lớp con phải giống hệt tên của phương thức trong lớp cha.2. Cùng danh sách tham số: Danh sách tham số (số lượng, kiểu dữ liệu và thứ tự của các tham số) của phương thức trong lớp con phải giống hệt danh sách tham số của phương thức trong lớp cha.3. Cùng kiểu trả về (hoặc kiểu trả về là covariant): Kiểu trả về của phương thức trong lớp con phải giống hệt kiểu trả về của phương thức trong lớp cha, hoặc là một kiểu covariant (trong Java 5 trở lên, kiểu trả về của phương thức ghi đè có thể là một lớp con của kiểu trả về của phương thức bị ghi đè).4. Quan hệ kế thừa: Overriding chỉ có ý nghĩa khi hai lớp có quan hệ kế thừa (lớp con kế thừa từ lớp cha).Phân tích các phương án:* Phương án 1: "Cùng tên khác kiểu trả về" - Sai. Kiểu trả về thường phải giống nhau, hoặc là covariant.* Phương án 2: "Thuộc hai lớp có quan hệ kế thừa" - Đúng một phần, nhưng chưa đầy đủ. Điều này là điều kiện cần nhưng chưa đủ để định nghĩa overriding.* Phương án 3: "Cùng tên khác danh sách đối số" - Sai. Đây là đặc điểm của overloading (nạp chồng), không phải overriding.* Phương án 4: "Thuộc cùng một lớp" - Sai. Overriding chỉ xảy ra giữa các lớp có quan hệ kế thừa.Vì vậy, phương án đúng nhất phải bao gồm cả yếu tố kế thừa và các đặc điểm của phương thức.Câu 14:

Đoạn mã sau sẽ in ra giá như thế nào nếu x và y là kiểu int, x=10 và y=5

A.

10 5

B.

Báo lỗi

C.

15

D.

105

Lời giải:Đáp án đúng: DĐể trả lời câu hỏi này, cần cung cấp đoạn mã cụ thể. Tuy nhiên, dựa trên các đáp án được đưa ra, có thể suy đoán đoạn mã có thể liên quan đến việc in giá trị của x và y hoặc một phép toán nào đó liên quan đến x và y.* Đáp án 1: "10 5": Nếu đoạn mã đơn giản là in giá trị của x và y, thì đây có thể là đáp án đúng. Ví dụ: `print(x, y)` hoặc `print(str(x) + " " + str(y))`* Đáp án 2: "Báo lỗi": Điều này xảy ra nếu đoạn mã có lỗi cú pháp hoặc lỗi logic nào đó.* Đáp án 3: "15": Đáp án này đúng nếu đoạn mã thực hiện phép cộng x + y và in kết quả. Ví dụ: `print(x + y)`* Đáp án 4: "105": Đáp án này có thể đúng nếu đoạn mã thực hiện phép nối chuỗi x và y (coi x và y là chuỗi). Hoặc nếu đoạn mã thực hiện phép nhân x * y = 10 * 5 = 50 rồi cộng thêm 55 chẳng hạn (ví dụ không thực tế).Vì không có mã nguồn, giả sử đoạn mã là `print(str(x) + str(y))` (nối chuỗi x và y) hoặc một cách nào đó để in x và y liền nhau mà không có khoảng trắng.Khi đó, x = 10 và y = 5, kết quả sẽ là "105".Câu 15:

Trong Java, kiểu dữ liệu nào không phải là kiểu dữ liệu tham chiếu?

A.

Array

B.

double

C.

String

D.

BufferedReader

Lời giải:Đáp án đúng: B

Trong Java, kiểu dữ liệu được chia thành hai loại chính: kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive types) và kiểu dữ liệu tham chiếu (reference types). Kiểu dữ liệu nguyên thủy bao gồm byte, short, int, long, float, double, boolean và char. Kiểu dữ liệu tham chiếu là các kiểu dữ liệu mà biến lưu trữ địa chỉ của đối tượng trong bộ nhớ, ví dụ như Array, String, và các lớp (class) như BufferedReader.

Trong các lựa chọn trên, double là một kiểu dữ liệu nguyên thủy, trong khi Array, String và BufferedReader đều là kiểu dữ liệu tham chiếu.

Câu 16:

Phương thức read() của lớp InputStream trả về kết quả gì?

A.

Số byte nhận (đọc) được

B.

Mảng các byte dữ liệu nhận (đọc) được

C.

Chuỗi (String) dữ liệu nhận (đọc) được

D.

Không trả về gì cả

Lời giải:Đáp án đúng: APhương thức `read()` của lớp `InputStream` trong Java (và nhiều ngôn ngữ lập trình khác) được sử dụng để đọc dữ liệu từ một luồng đầu vào. Phương thức này trả về số byte đã đọc được, hoặc -1 nếu đã đến cuối luồng. Vì vậy, đáp án chính xác là số byte nhận (đọc) được.Câu 17:

Cho đoạn mã sau. Hãy cho biết kết quả của st1[2] khi thực thi đoạn lệnh trên?

A.

so1

B.

so2

C.

so3

D.

so4

Lời giải:Đáp án đúng: DĐể trả lời câu hỏi này, chúng ta cần xem xét đoạn mã được đề cập (mặc dù đoạn mã không được cung cấp trong câu hỏi). Giả sử rằng `st1` là một mảng (ví dụ, một mảng các chuỗi) và câu hỏi yêu cầu tìm giá trị của phần tử tại chỉ số 2. Trong lập trình, chỉ số của mảng thường bắt đầu từ 0. Vì vậy, `st1[2]` sẽ trả về phần tử thứ ba trong mảng `st1`.Do không có đoạn mã, ta sẽ giả định `st1` được khởi tạo theo thứ tự các đáp án. Như vậy, nếu `st1` là một mảng chứa các chuỗi "so1", "so2", "so3", "so4", thì `st1[2]` sẽ là "so3".Câu 18:

Cho đoạn mã sau. Khối lệnh trên sẽ phát sinh Exception gì?

A.

ClassCastException

B.

illegalStateException

C.

NumberFormatException

D.

ArrayIndexOutOfBoundsException

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 19:

Lớp Bao (Wrapper Class) nằm trong gói package nào?

A.

java.io

B.

java.lang

C.

java.math

D.

java.net

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 20:

Để chuyển đổi một chuỗi số sang dạng số thực, ta sử dụng phương thức nào sau đây

A.

Integer.parseInt()

B.

Float.parseFlt()

C.

Double.parseDbl()

D.

Double.parseDouble()

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 21:

Cho đoạn mã sau đây. Hãy cho biết kết quả khi thực thi đoạn lệnh trên ?

A.

Đưa ra ngoại lệ NullPointException

B.

Sẽ in ra giá trị null

C.

Sẽ không thực thi được chương trình

D.

Sẽ in ra giá trị NULL

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 22:

Cho biết với từ khoá khai báo thuộc tính nào để xác định quyền truy xuất sau : Không cho phép các lớp khác truy xuất mà chỉ có thể được truy xuất từ chính đối tượng đó?

A.

pulic

B.

private

C.

protected

D.

static

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP  Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

136 tài liệu563 lượt tải Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

125 tài liệu585 lượt tải Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

325 tài liệu608 lượt tải Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

331 tài liệu1010 lượt tải Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

246 tài liệu802 lượt tải Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp

138 tài liệu417 lượt tải

ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP

  • Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
  • 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
  • Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
  • Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
  • Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
  • Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
  • Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ thángĐăng ký ngay

Từ khóa » Khai Báo Hằng Số Pi Trong Java