Muốn Tạo Nút Lệnh Cho Biểu Mẫu Ta Chọn

Trắc nghiệm: Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng?

A. Queries

B. Forms

C. Tables

D. Report

Trả lời:

Đáp án đúng: B. Forms

Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng Forms trên bảng

Tìm hiểu thêm về biểu mẫu cùng Top Tài Liệu nhé!

– Biểu mẫu là một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế để:

– Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận lợi để xem, nhập và sửa dữ liệu

– Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).

– Lưu ý: các biểu mẫu mà ta xét ở đây chỉ dựa trên các bảng, biểu mẫu cũng có thể là mẫu hỏi.

– Để làm việc với biểu mẫu, chọn Forms trong bảng chọn đối tượng:

– Để làm việc với biểu mẫu ta chọn Forms trong bảng chọn đối tượng.

Hình 1: Cửa sổ CSDL QuanLi_HS với trang biểu mẫu

a. Tạo biểu mẫu mới

– Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.

– Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.

– Ngoài ra, ta cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu. Dưới đây chúng ta xét cách làm này:

– Nháy đúp Create form by using wizard

– Trong hộp thoại Form Wizard:

+ Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries;

+ Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels

+ Nháy Next để tiếp tục.

Hình 2: Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ

b. Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế

– Ta chuyển sang chế độ thiết kế để thay đổi hình thức biểu mẫu.

– Tại đây ta có thể thực hiện:

+ Thay đổi nội dung các tiêu đề;

+ Sử dụng phông chữ tiếng Việt;

+ Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu);

+ Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay),…

– Sau khi thay đổi, nháy nút Lưu để lưu biểu mẫu.

– Cũng như với bảng, có thể làm việc với biểu mẫu trong nhiều chế độ khác nhau: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế,…

– Chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu cho phép thực hiện các thao tác cập nhật và tìm kiếm thông tin giống như với trang dữ liệu của bảng.

– Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn.

– Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu (hình 9) và chế độ thiết kế (hình 10).

Hình 9. Biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu Hình 10. Biểu mẫu trong chế độ thiết kế

a. Chế độ biểu mẫu

– Chế độ biểu mẫu là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu.

– Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện một trong các cách sau:

+ Cách 3: Nháy nút   (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế.

b. Chế độ thiết kế

– Chế độ thiết kế là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới

– Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:

+ Cách 1: Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút

+ Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu

– Một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế:

+ Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu;

+ Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề;

+ Tạo những nút lệnh (đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi.

Câu 1: Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :

A. Tính toán cho các trường tính toán

B. Sửa cấu trúc bảng

C. Xem, nhập và sửa dữ liệu

D. Lập báo cáo

Trả lời: Trong Access , biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập, sửa chữa và hiện thông tin.

Câu 2: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:

A. Create form for using Wizard

B. Create form by using Wizard

C. Create form with using Wizard

D. Create form in using Wizard

Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard…

Câu 3: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn:

A. Create form in Design View

B. Create form by using Wizard

C. Create form with using Wizard

D. Create form by Design View

Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form in Design View.

Câu 4: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:

A. Thay đổi nội dung các tiêu đề

B. Sử dụng phông chữ tiếng Việt

C. Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường

D. Cả A, B và C đều đúng

Trả lời: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:

+ Thay đổi nội dung các tiêu đề

+ Sử dụng phông chữ tiếng Việt

+ Di chuyển các trường (Thực hiện khi con trỏ hình bàn tay)

+ Thay đổi kích thước trường (Thực hiện khi con trỏ hình mũi tên 2 đầu).

Câu 5: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ:

A. Thiết kế

B. Trang dữ liệu

C. Biểu mẫu

D. Thuật sĩ

Trả lời: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ thiết kế . Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu gồm: thay đổi nội dung các tiêu đề, sử dụng phông chữ tiếng Việt, di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường.

Câu 6: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:

A. Sửa đổi thiết kế cũ

B. Thiết kế mới cho biểu mẫu , sửa đổi thiết kế cũ

C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ

D. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu

Trả lời: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút Design nếu đang ở chế độ biểu mẫu.

Từ khóa » Xét Muốn Tạo Biểu Mẫu Theo Cách Tự Thiết Kế Ta Chọn