Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đối với các định nghĩa khác, xem Baltic (định hướng).
Các nước Baltic
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
  • Balti riigid, Baltimaad  (tiếng Estonia)Baltijas valstis  (tiếng Latvia)Baltijos valstybės  (tiếng Litva)
Bản đồ
Vị trí của Các nước Baltic
Vị trí của Các nước Baltic
Vị trí của Các nước Baltic (xanh đậm)

ở châu Âu (xám đậm)  –  [Chú giải]

Quốc gia thành viên của Estonia  Latvia  Litva
Địa lý
Diện tích175.015 km² 67.523 mi² (hạng 91)
Diện tích nước2,23% (3.909 km²) %
Các ngôn ngữ chính thứctiếng Estonia; tiếng Latvia; tiếng Litva
Dân số ước lượng (2010)6.607.400 người (hạng 100)
Mật độ (hạng 172)
Kinh tế
GDP (PPP) (2011)Tổng số: 119,567 tỉ USD[1] (hạng 62)Bình quân đầu người: 17.465 USD (hạng 50)
GDP (danh nghĩa) (2011)Tổng số: 86,799 tỉ USD[1] (hạng 65)Bình quân đầu người: 12.679 USD (hạng 47)

Các nước Baltic (cũng gọi là các quốc gia Baltic) thường được dùng để chỉ các lãnh thổ ở phía đông của biển Baltic đã giành được độc lập từ đế quốc Nga trong giai đoạn náo động của Chiến tranh thế giới thứ nhất: chủ yếu là ba nước kề sát nhau Estonia, Latvia và Litva; Phần Lan cũng nằm trong phạm vi của thuật ngữ này từ thập niên 1920 đến năm 1939.[2] Thuật ngữ này không nên nhầm lẫn với người Balt vì thuật ngữ sau này mô tả những cư dân bản địa tại Latvia và Litva, trong khi các cư dân bản địa của Estonia và Phần Lan thuộc nhóm Finnic. Kể từ thời Trung cổ, khu vực đã phát triển một bản sắc dân tộc người Đức Balt, nó được hình thành sau Thập tự chinh Livonia.

Thuật ngữ các nước Baltic trong các ngôn ngữ bản địa là:

  • tiếng Latvia: Baltijas valstis,
  • tiếng Litva: Baltijos valstybės,
  • tiếng Estonia: Balti riigid, Baltimaad,
  • tiếng Phần Lan: Baltian maat.
Xin hãy phát triển bài viết này. Nếu bài viết đã được phát triển, hãy gỡ bản mẫu này. Thông tin thêm có thể được tìm thấy tại trang thảo luận.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Report for Selected Countries and Subjects". Imf.org. ngày 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ George Maude. "Aspects of the Governing of the Finns", Peter Lang, 2010, p. 114
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • VIAF
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Pháp
  • BnF data
  • Nhật Bản
  • Cộng hòa Séc
  • Latvia
  • Israel
Khác
  • NARA
  • Yale LUX
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Các_nước_Baltic&oldid=73566150” Thể loại:
  • Quốc gia Baltic
  • Vùng Baltic
  • Địa lý Bắc Âu
  • Địa lý châu Âu
  • Vùng của châu Âu
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có văn bản tiếng Latvia
  • Bài viết có văn bản tiếng Litva
  • Bài viết có văn bản tiếng Estonia
  • Bài viết có văn bản tiếng Phần Lan
  • Bài viết cần được mở rộng
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Các nước Baltic 102 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Các Quốc Gia Vùng Baltic