Có thể bạn quan tâm
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. |
Lưu huỳnh trioxide | |
---|---|
Tên khác | Anhydride sunfuricSulfur trioxideLưu huỳnh(VI) oxideSulfur(VI) oxide |
Công thức phân tử | SO3 |
Khối lượng phân tử | 80,0642 g/mol |
Số CAS | [7446-11-9] |
Khối lượng riêng | 1,92 g/cm³ |
Độ hòa tan (nước) | tan kèm thủy phân |
Điểm nóng chảy | 16,9 °C (62,4 °F; 290,0 K) |
Điểm sôi | 45 °C (113 °F; 318 K) |
Điểm tới hạn | 218,3 °C (424,9 °F; 491,4 K) tại 8,47 MPa |
Các dữ liệu nhiệt động học | |
Entanpi hình thành ΔfH°gas | -397,77 kJ/mol |
Entropy phân tử tiêu chuẩnS°gas | 256,77 J·K−1.mol−1 |
Nhiệt dung riêng Cp, khí | 24,02 J·K−1.mol−1 |
Các dữ liệu an toàn | |
Phân loại của EU | Ăn mòn (C) |
Ký hiệu R | R14, R35, R37 |
Ký hiệu S | (S1/2), S26, Bản mẫu:S30, S45 |
Các hợp chất liên quan | |
Các hợp chất liên quan | Lưu huỳnh dioxideAxít sunfuricSulfuryl chloride |
Ngoài trừ được nêu khác đi, các dữ liệu được đưa ra chovật chất ở trạng thái tiêu chuẩn (nhiệt độ 25 °C, 100 kPa)Phủ nhận và tham chiếu hộp thông tin |
Lưu huỳnh trioxide (còn gọi là anhydride sunfuric, sulfur trioxide) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học SO3. Nó là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sunfuric. Lưu huỳnh trioxide khô tuyệt đối không ăn mòn kim loại. Ở thể khí, đây là một chất gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác nhân chính trong các trận mưa axit. SO3 được sản xuất đại trà để dùng trong điều chế axit sunfuric.[1]
Cấu tạo và liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]Khí SO3 có cấu tạo phân tử tam diện phẳng và đối xứng, như được dự đoán trước bởi lý thuyết VSEPR.
Nguyên tử lưu huỳnh có số oxy hóa là +6, điện tích là 0 và bao quanh bởi 6 cặp electron.
Các phản ứng hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]SO3 là anhydride của H2SO4. Do đó, các phản ứng sau sẽ xảy ra:
(phản ứng tỏa nhiều nhiệt)[2]Lưu huỳnh triOxide cũng phản ứng với lưu huỳnh điclorua để tạo ra thuốc thử hữu dụng thionyl chloride.
Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh triOxide bị nhiệt phân khi có chất xúc tác là Vanadi(V) oxide.Sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxide bằng cách oxy hóa Lưu huỳnh dioxide bởi oxy với sự có mặt của chất xúc tác là Vanadi(V) oxide. Phản ứng xảy ra như sau:
2SO2 + O2 → 2SO3 (với xúc tác V2O5, ở nhiệt độ cao khoảng 450–500 ℃)SO2 cũng có thể phản ứng với O2 ở nhiệt độ thấp hơn với xúc tác là NO2 để tạo SO3
2SO2 + O2 → 2SO3 (nhiệt độ cao, chất xúc tác NO2)Quá trình phản ứng diễn ra như sau: ban đầu NO2 phản ứng với SO2 tạo SO3.
SO2 + NO2 → SO3 + NOSau đó O2 lại phản ứng tiếp với NO tạo NO2. Quá trình trên được lặp lại nhiều lần.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sách giáo khoa hóa học lớp 10, trang 137; 142.
- ^ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/sulfur_trioxide#section=Stability. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
| |
---|---|
| |
Hợp chất hóa họcCổng thông tin:
|
| |
---|---|
Số oxy hóa hỗn hợp |
|
Số oxy hóa +1 |
|
Số oxy hóa +2 |
|
Số oxy hóa +3 |
|
Số oxy hóa +4 |
|
Số oxy hóa +5 |
|
Số oxy hóa +6 |
|
Số oxy hóa +7 |
|
Số oxy hóa +8 |
|
Có liên quan |
|
Carbon sắp xếp theo số oxy hóa. Thể loại:oxide |
Từ khóa » Nguyên Tử Khối So3
-
SO3 (Lưu Huỳnh Trioxit) Khối Lượng Mol - ChemicalAid
-
Tính Phân Tử Khối Của Các Chất Sau: CO2, SO3, NaOH, Al2(SO4)3 ...
-
Tính Phân Tử Khối Của Hợp Chất Fe ( III ) Và O, Ba ( II) Và SO3 - HOC247
-
Tính Phân Tử Khối Của:O2,HCL,SO3,N2O3
-
Phân Tử Khối Cua K2 SO3 La Mấy - Hoc24
-
Tính Phân Tử Khối Của: SO3, NaHCO3, Al2(SO4)3, PbSO4, CH4.
-
Tính Hóa Trị Của Nhóm So3 Hóa Trị Mấy, Brom Hóa Trị Mấy
-
SO3 Hóa Trị Mấy? Công Thức Cấu Tạo Và Tính Chất Hóa Học Của SO3
-
SO3 - Sulfuarơ - Chất Hoá Học - Từ Điển Phương Trình Hóa Học
-
Hóa Học - Bierelarue
-
Hợp Chất Al So3 Có Phân Tử Khối Là 102 Gia Trị Của X Là
-
Tính Thành Phần Phần Trăm Theo Khối Lượng Của Các Nguyên Tố Hóa ...